Bài giảng Tiết 11: Bài luyện tập một
1. HS ôn lại một số k/niệm cơ bản của hoá học như: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, ng/tử, p/tử, ng/tố hoá học.
2. Hiểu thêm được ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo bởi những loại hạt nàovà đđ của những loại hạt đó .
3. Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định ng/tố hh dựa vào ng/tử khối
Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hh
* Trọng tâm : Hệ thống hóa kiến thức và luyện kĩ năng giảI bài tập
Nội dung * Hoạt động 1 : Định nghĩa oxit GV: Sử dụng các ví dụ của phần bài cũ; giới thiệu: Các chất tạo thành ở các phản ứng này thuộc loại oxit ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó ? Nêu định nghĩa oxit HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. GV: Cho HS làm bài luyện tập 1 HS: Các hợp chất oxit là: K2O SO3 f) Fe2O3 GV: ?Giải thích vì sao CuSO4 không phải là oxit HS: Vì phân tử CuSO4 có nguyên tố oxi nhưng lại gồm 3 nguyên tố hoá học * Hoạt động 2 : Tìm hiểu CTHH GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hoá trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố ? Nhắc lại thành phần của oxit à ?Hãy viết công thức chung của oxit HS: Công thức chung của oxit: MxOy * Hoạt động 3 : Phân loại oxit GV: Dựa vào thành phần, chia oxit thành 2 loại chính: ? Ký hiệu của một số phi kịm HS: C, P, N, S, Si, Cl ? Lấy 3 ví dụ về oxit axit HS: CO2, SO3, P2O5. GV: giới thiệu CO2 tương ứng H2CO3 SO3 tương ứng H2SO4 P2O5 tương ứng H3PO4 GV: Giới thiệu về oxit bazơ GV: Em hãy kể tên những kim loại thường gặpà Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ HS: Các kim loại thường gặp: K, Fe, Al, Mg, Ca Ví dụ oxit bazơ: K2O, CaO, MgO. GV: Giới thiệu: K2O tương ứng với ba zơ KOH ka li hiđroxit CaO tương ứng với ba zơ Ca(OH)2 can xi hiđroxit MgO tương ứng với ba zơ Mg(OH)2 Magie hiđroxit * Hoạt động 4: Cách gọi tên GV: Nêu nguyên tác gọi tên oxit GV: Yêu cầu gọi tên các oxit bazơ có ở phần III HS: Gọi tên K2O Kali oxit CaO Canxi oxit MgO Magie oxit GV: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị GV: ?Em hãy gọi tên FeO, Fe2O3 GV: Yêu cầu HS đọc tên: SO2, SO3, P2O5 HS: SO2 Lưu huỳnh đi oxit SO3 Lưu huỳnh tri oxit P2O5 Đi photpho penta oxit HS làm bài tập: a) Các oxit bazơ gồm: Na2O: Natri oxit CuO: Đồng II oxit Ag2O: Bạc oxit b) Các oxit axit gồm: CO2: Cacbon đioxit N2O5: Đi nitơ pentaoxit SiO2 : Silic đi oxit I/ Định nghĩa oxit Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O CuSO4 Mg(OH)2 H2S SO3 Fe2O3 II/ Công thức: Công thức chung của oxit: MxOy III/ Phân loại oxit: a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ IV/ Cách gọi tên: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit Nếu kim loại nhiều hoá trị : Tên oxit bazơ = Tên kim loại (Kèm theo hoá trị) + oxit. VD: FeO Sắt (II) oxit Fe2O3 Sắt (III) oxit Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit = Tên phi kim(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Mono: Nghĩa là 1 Đi : Nghĩa là 2 Tri : Nghĩa là 3 Tetra : Nghĩa là 4 Penta : Nghĩa là 5 Bài tập 2: Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit; Oxit nào thuộc loại oxit bazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2. hãy gọi tên các oxit đó 4. Củng cố: ? Nhắc lại những nội dung chính của bài: + Nêu định nghĩa oxit + Phân loại oxit + Cách gọi tên oxit 5 HDVN: - Học bài và làm bài tập :1,2,3,4,5/91 -Hướng dẫn bài 5 Sgk : sử dụng qui tắc hóa trị để tìm CTHH đúng -Đọc , nghiên cứu cách điều chế oxi Ngày soạn : 17/01/2010 Ngày dạy : 19/01/2010 Tiết 41 Điều chế oxi-phản ứng phân huỷ I/ Mục tiêu: HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp. HS biết khái niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học. * trọng tâm : biết phương pháp điều chế oxi II/ Chuẩn bị: KMnO4 Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám, bông. => Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi. III/ Tiến trình tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra : Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ Chữa bài 4, 5/91 SGK 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm HS Ghi: GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4; thu khí oxi bằng 2 phương pháp đẩy nước và đẩy kk. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao? ? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, vì sao? HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy kk ta phải để ngửa bình vì: Oxi nặng hơn kk DO2/kk= 32/29 Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước. GV: Viết sơ đồ p/ư điều chế oxi và yêu cầu HS cân bằng PTPƯ. * Hoạt động 2 ; Sản xuất khí oxi trong công nghiệp GV: Thuyết trình HS: Ghi bài GV:? Em hãy cho biết thành phần của không khí HS: Thành phần của kk gồm: Khí N2, O2 GV: Muốn thu được oxi từ không khí, ta phải tách riêng được oxi ra khỏi kk à GV giới thiệu phương pháp sản xuất oxi từ kk I/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 Cách thu O2: + Đẩy nước + Đẩy không khí. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. Nguyên liệu: Không khí hoặc nước 1) Sản xuất oxi từ không khí: - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao - Sau đó, cho kk lỏng bay hơi; trước hết thu được khí nitơ (ở -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở -1830C) GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước? Hãy viết PTPƯ cho quá trình điện phân nước. GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về sản lượng, nguyên liệu và giá thành à GV yêu cầu HS điền vào bảng sau: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Điều chế oxi trong công nghiệp Nguyên liệu Sản lượng Giá thành * Hoạt động 3 : Phản ứng phân hủy GV: Cho HS nhận xét các PTPƯ trong bài và điền vào chỗ trống trong bảng Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 CaCO3to CaO + CO2 HS: Điền vào bảng Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 CaCO3to CaO + CO2 1 1 1 2 3 2 GV: Giới thiệu những phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng phân huỷ à Vậy em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ. HS: Nêu định nghĩa GV: Em hãy so sánh p/ư phân huỷ và p/ư hoá hợp rồi điền vào bảng sau Số chất p/ư Số chất s/p Phản ứng hoá hợp Phản ứng phân huỷ HS: Suy nghĩ và điền vào bảng 2) Sản xuất oxi từ nước: - Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được H2 và O2 riêng biệt. 2H2O Điện phân 2H2 + O2 III/ Phản ứng phân huỷ: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới Số chất p/ư Số chất s/p Phản ứng hoá hợp 2 (hoặc nhiều) 1 Phản ứng phân huỷ 1 2 (hoặc nhiều) GV: Gọi 1 HS làm trên bảng HS: a) 2FeCl2 + Cl2 à 2FeCl3 b) CuO + H2 to Cu + H2O c) 2KNO3 to 2KNO2 + O2 d) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O e) CH4 + 2O2 to CO2 + 2 H2O - Phản ứng hoá hợp: a - Phản ứng phân huỷ: c, d GV: Chấm vở của một số HS Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là p/ư hoá hợp, p/ư nào là p/ư phân huỷ: a) FeCl2 + Cl2 à FeCl3 b) CuO + H2 to Cu + H2O c) KNO3 to KNO2 + O2 d) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O e) CH4 + O2 to CO2 + H2O 4. Củng cố: GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài 5. HDVN : - Học bài và làm bài tập :1,2,3,4,5,6/94SGK Hướng dẫn bài 4 (SGK -94) : 2KclO3 2KCl + O3 Tính số mol O2 số mol KclO3 khối lượng KclO3 Ngày soạn : 18/01/2010 Ngày dạy : 21/01/2010 Tiết 42 Không khí - sự cháy I/ Mục tiêu: HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78*% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng HS biết và hiểu đk phát sinh tự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (bằng một hay cả hai biện pháp ) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. * Trọng tâm : Biết thành phần của không khí II/ Chuẩn bị: - Chậu tt, ống tt có nút, có muôi sắt, đèn cồn P à Sử dụng cho thí nghiệm của GV xác định thành phần của kk III/ Tiến trình tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra : Định nghĩa p/ư phân huỷ, viết ptpư minh hoạ 3. bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 : Thành phần của không khí GV: Làm thí nghiệm đốt P đỏ dư trong kk rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su GV: ? Đã có quá trình biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên HS: Photpho đỏ t/d với oxi trong kk tạo P2O5 4P + 5O2 à 2P2O5 P2O5 tan trong nước: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 GV: ? Trong khi cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào ? Tại sao nước lại dâng lên trong ống HS: Vì P đã t/d với oxi trong kk ? Oxi trong kk đã p/ư hết chưa? Vì sao? HS: Vì P lấy dư, nên oxi có trong kk đã p/ư hết-> áp suất trong ống giảm, nước trong ống dâng lên GV: Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì HS: Chứng tỏ lượng khí oxi đã p/ư =15 thể tích của kk có trong ống GV: Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? HS: Khí còn lại ko duy trì sự cháy đó là khí nitơ; Tỉ lệ chất khí còn lại là 4 phần GV: Em hãy rút ra kết luận về thành phần của kk HS: Nêu kết luận GV: Đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận: ? Theo em trong kk còn có những chất gì ? Tìm các dẫn chứng để chứng minh HS: Trong kk, ngoài nitơ và oxi còn có: Hơi nước; Khí CO2 HS đưa ra dẫn chứng GV: Gọi HS nêu kết luận HS: Nêu kết luận * Hoạt động 2 :giáo dục ý thức b Bảo vệ môi trường GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu kk trong lành, tránh ô nhiễm HS: Trả lời câu hỏi I/ Thành phần của không khí: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 ca nam(2).doc