Bài giảng Tiết 11 - Bài 8: Bài luyện tập 1 (tiếp)
1.Kiến thức:
- HS ôn tập lại một số KN cơ bản hoá học như:chất,chất tinh khiết,đơn chất hợp chất ,nguyên tử,phân tử,nguyên tô hoá học.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi loại hạt nào và đặc điểm của loại hạt đó.
-Củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
át thuộc loại oxit là : b , e, f. I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất của 2 ngtố , trong đó có 1 ngtố là oxi Ví dụ : Na2O, CaO , Al2O3 Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÔNG THỨC . TG HĐGV HĐHS Nội dung 5/ -GV: y/c HS nhắc lại : +Thành phần ngtố của oxit + Quy tắc hoá trị đối với hợp chất 2 ngtố à hãy lập CTHH tổng quát của oxit gồm ngtố M ( hoá trị n )với ngtố O -GV: nhận xét và chốt lại kiến thức. -HS nhớ kiến thức và nêu được : + Hợp chất Oxit có 2 ngtố và trong đó có 1 ngtố O. + Quy tắc hoá trị : tích chỉ số và hoá trị của ngtố này bằng tích chỉ số và hoá trị của ngtố kia. à CTHH chung : MxOy Trong đó: n . x = II . y -HS nghe và ghi chép. II. Công thức : -CTHH chung của oxit là : MxOy Trong đó: x là chỉ số của ngtố M có hoá trị n . y là chỉ số của ngtố O. Quy tắc hoá trị : n . x = II . y Hoạt động 3: TÌM HIỂU PHÂN LOẠI OXIT . TG HĐGV HĐHS Nội dung 10/ -GV:dựa vào thành phần ngtố có thể chia oxit làm 2 loại chính : +Oxit axit : là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit . +Oxit bazơ : là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ . à y/c HS cho ví dụ về 1 số ngtố phi kim và kim loại . -GV: nhận xét và y/c HS vận dụng cách lập CTHH cho ví dụ 3 loại oxit axit và oxit bazơ . -GV: nhận xét và giới thiệu : +CO2 tương ứng với axit cacbonic :H2CO3. +P2O5tương ứng với axit cacbonic :H3PO4. +CuO tương ứng với bazơ : Cu(OH)2. +Al2O3 tương ứng với bazơ : Al(OH)3 -HS chú ý và theo dõi -HS cho ví dụ : +Phi kim : C,N,S,P +Kim loại:Cu ,Fe, Al , Na, Mg ,Zn -HS nêu ví dụ : +Oxit axit : CO2 ,P2O5,SO2 +Oxit bazơ : CuO,Al2O3 ,Na2O ,ZnO -HS chú ý và theo dõi . III. Phân loại : Oxit chia làm 2 loại chính : -Oxit axit : là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit . Ví dụ: CO2 ,P2O5,SO2 -Oxit bazơ : là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ . Ví dụ: CuO , Al2O3 , Na2O ,ZnO Hoạt động 4 : TÌM HIỂU CÁCH GỌI TÊN OXIT TG HĐGV HĐHS Nội dung 17/ -GV:giới thiệu ngtắc gọi tên của oxit àđưa 1 số ví dụ và hướng dẫn HS gọi tên oxit :Na2O , Al2O3 ,ZnO ,CO -GV: giới thiệu ngtắc gọi tên của oxit đối với trường hợp kim loại và phi kim có nhiều hoá trị à đưa 1 số ví dụ và hướng dẫn HS gọi tên : +Oxit bazơ: Fe2O3 , FeO +Oxit axit: SO2 , SO3 ,P2O5 -GV: giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ) Mono: là1 +Đi: là 2 +Tri: là 3 +Têtra : là 4 +Penta : là 5 . -GV: nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh kiến thức. -GV: đưa bài tập vận dụng: Trong các oxit sau , đâu là oxit axit , đâu là oxit bazơ. Hãy gọi tên các oxit đó. K2O , CuO, N2O5, CO2 , MgO , PbO, SiO2 , P2O3, -GV: nhận xét -HS chú ý và ghi bài : +Tên Oxit : Tên ngtố + Oxit -HS : +Na2O: Natri oxit . + Al2O3: Nhôm oxit . + ZnO: kẽm oxit . +CO: Cacbon oxit . -HS nghe và ghi chép: +Đối với Kim loại có nhiều hoá trị : Tên oxit bazơ : Tên kim loại ( kèm theo hoá trị)+ oxit . Ví dụ : Fe2O3: Sắt (III) oxit . FeO: Sắt (II) oxit +Đối với phi kim có nhiều hoá trị : Tên oxit axit : Tên phi kim ( có tiền tố chỉ số ngtử của phi kim)+ oxit (có tiền tố chỉ số ngtử của oxi) . -HS theo dõi ,vận dụng gọi tên: SO2 : lưu huỳnh đi oxit SO3: lưu huỳnh tri oxit . P2O5 ; đi photpho penta oxit. -HS nghe và chú ý. -HS vận dụng làm BT: + Oxit bazơ: K2O: kali oxit CuO: đống (II) oxit MgO: Magiê oxit PbO: chì (II) oxit . + Oxit axit : N2O5 : Đi nitơ pentaoxit CO2 : Cacbon đi oxit SiO2 : Si lic đi oxit P2O3: đi photpho trioxi IV. Cách gọi tên : - Tên Oxit : Tên ngtố + Oxit Ví dụ : +Na2O: Natri oxit . + ZnO: kẽm oxit . +CO: Cacbon oxit . *Đối với Kim loại có nhiều hoá trị : Tên oxit bazơ : Tên kim loại ( kèm theo hoá trị)+ oxit . Ví dụ : Fe2O3: Sắt (III) oxit . FeO: Sắt (II) oxit *Đối với phi kim có nhiều hoá trị : Tên oxit axit : Tên phi kim ( có tiền tố chỉ số ngtử của phi kim)+ oxit (có tiền tố chỉ số ngtử của oxi) . Ví dụ : SO2 : lưu huỳnh đi oxit SO3: lưu huỳnh tri oxit . P2O5 ; đi photpho penta oxit Hoạt động 5 : CỦNG CỐ – DẶN DÒ -Cho HS đọc phần kết luận trong khung SGK . - Học bài . - Làm BTVN 2,3,4,5 sgk trang 87 . Tuần 21 Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 41 , Bài 27 ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY ªªª I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS: -Biết phương pháp điều chế , cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí O2 trong công nghiệp . -Biết được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ . 2.Kỹ năng: -Kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm , phân tích và rút nhận xét . -Kỹ năng viết PTHH điều chế Oxi và kỹ năng nhận biết PƯ phân huỷ. -Kỹ năng giải các bài tập định tính định lượng . 3.Thái độ: GD HS có ý thức học tập tốt , yêu thích bộ môn . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. GV: - Bảng phụ . - Chuẩn bị dụng cụ THTN điều chế và thu khí Oxi trong PTN. 2. HS : xem trước nội dung bài học. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : (6p ). ? Thế nào là oxit.Cho ví dụ ? Nguyên tắc gọi tên oxit ? Sữa BTVN (BT2,3,4 sgk). 3. Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM . TG HĐGV HĐHS Nội dung 15/ -GV: Giới thiệu cách điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm . -GV: làm thí nghiệm điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm . -GV: y/c HS quan sát hình vẽ sgk Ị cho biết cách thu khí O2 và giải thích . -GV: hướng dẫn HS cách thu khí O2 và gọi 2 HS lên thu khí Oxi -GV: nhận xét -GV: hướng dẫn HS viết PTHH điều chế Oxi từ KMnO4 và KClO3 -HS nghe và ghi chép : +Trong PTN , điều chế Oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở t0 cao như : KMnO4 và KClO3 -HS theo dõi và quan sát. -HS nêu được : + 2 cách thu khí O2: đẩy nước và đẩy không khí . Vì khí O2 nặng hơn không khí và rất ít tan trong nước. -HS thực hiện thu khí Oxi và lưu ý . +Đẩy không khí : đặt bình ngửa lên. +Đẩy nước : bình chứa đầy nước không có bọt khí. t0 -HS: t0 2KMnO4ỊK2MnO4+ MnO2 + O2 2KClO3 Ị 2KCl + 3O2 I. Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm : Trong PTN , điều chế Oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở t0 cao như : KMnO4 và KClO3 PTHH: t0 t0 2KMnO4ỊK2MnO4+MnO2 + O2 2KClO3 Ị 2KCl + 3O2 Hoạt động 2: TÌM HIỂU SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP TG HĐGV HĐHS Nội dung 7/ -GV: giới thiệu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp : +Từ không khí : Hoá lỏng không khí và cho bay hơi Ị tách riêng khí O2 ra khỏi hỗn hợp khí khác (khí Nitơ ...) +Từ nước: điện phân nước thu được khí H2 và khí O2 . -GV: y/c HS viết PTHH điều chế Oxi từ điện phân nước . -HS nghe và chú ý Ị HS rút ra nhận xét : + Trong công nghiệp , khí Oxi được điều chế từ không khí và từ nước. Điện phân -HS: 2H2O 2H2 + O2 II. Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp : 1. Sản xuất khí Oxi từ không khí Hoá lỏng không khí ở t0 thấp và áp xuất thấp và cho bay hơi Ị thu được khí O2(-1830C) 1. Sản xuất khí Oxi từ nước Điện phân nước thu được khí H2 và khí O2 . Điện phân 2H2O 2H2 + O2 Hoạt động 3: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ 12/ -GV: treo bảng phụ ,y/c HS thảo luận hoàn thành bảng sau : -GV: gọi đại diện 1 vài nhóm trình bày -GV: nhận xét đưa đáp án : Phàn ứng hoá học Số chất tham gia pứ Số chất sản phẩm 1. CaCO3 à CaO +CO2 2. 2KMnO4 à K2MnO4+MnO2 +O2 3. 2KClO3 à 2 KCl + 3O2 4. 2H2O à 2H2 + O2 1 1 1 1 2 3 2 2 -GV: y/c HS nhận xét : + Số chất tham gia và sản phẩm từ các pư trên? -GV: nhận xét và cho biết : +Các PƯHH trên đều thuộc PƯ phân huỷ . “ Vậy Phản ứng phân huỷ là gì?” à gọi HS so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ. -GV: Y/c HS vận dụng làm BT sau : Hoàn thành các PƯHH sau : a. Mg + Cl2 à MgCl2 b. C2H4+ O2 à CO2+H2O c. Fe(OH)3à Fe2O3 + H2O d. KNO3 à KNO2 + O2 e. C + CuO à Cu + CO2 Trong các Pư trên , pư nào thuộc pư hoá hợp , phản ứng phân huỷ. -HS thảo luận nhóm và điền bảng BT . -Đại diện nhóm điền số chất tham gia và sản phẩm của mỗi PƯHH , các nhóm khác nhận xét. -HS nêu được : + Các PƯHH đều có số chất tham gia pứ là 1 nhưng số chất sản phẩm tạo thành khác nhau (2 hay nhiều sp2). -HS rút nhận xét : +Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới . -HS nhớ kiến thức và so sánh Pư hoá hợp Pưphân huỷ Số chất pư 2(hoặc nhiều) 1 Số sản phẩm 1 2(hoặc nhiều) -HS thảo luận nhóm làm BT : a. Mg + Cl2 à MgCl2 b. C2H4+3O2 à2CO2+2H2O c.2Fe(OH)3àFe2O3 + 3H2O d. 2KNO3 à 2KNO2 + O2 e. C + 2CuO à 2Cu + CO2 àCác Pứ hoá hợp a Các Pư phân huỷ : c,d . III. Phản ứng phân huỷ: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới Ví dụ : 2Fe(OH)3 à Fe2O3 +3H2O 2KNO3 à 2KNO2 + O2 Hoạt động 4 : CỦNG CỐ – DẶN DÒ (5p) -Cho HS đọc phần kết luận trong khung SGK . -Sử dụng Bt 1, 2 sgk để kiểm tra đánh gía HS. - Học bài . - Làm BTVN 4,5,6 sgk trang 94 . Tuần 21 Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 42 , Bài 28 KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY ªªª I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS: -Biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí , thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ , 21% oxi , 1% các khí khác . -Biết được sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng , còn sự oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có tỏa nh
File đính kèm:
- GA Hoa 8 Ca nam.doc