Bài giảng Tiết 11 – Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ (tiết 5)
. Mục tiêu : - Kiến thức: H/s biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi chất ; h/s vận dụng những hiểu biết của mình về t/c hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất ; Vận dụng được những t/c của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm đơn giản và viết PT phản ứng , h/đ nhóm
- Thái độ: Giáo dục ý thức chấp hành kỉ luật trong giờ học
Soạn: 7/10/06 Tiết 11 – bài 7: Tính chất hoá học của bazơ Giảng: 8/10 I. Mục tiêu : - Kiến thức: H/s biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi chất ; h/s vận dụng những hiểu biết của mình về t/c hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất ; Vận dụng được những t/c của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm đơn giản và viết PT phản ứng , h/đ nhóm - Thái độ: Giáo dục ý thức chấp hành kỉ luật trong giờ học II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1. G/v : - phiếu học tập - Hoá chất : dd Ca(OH)2 , dd NaOH , dd HCl , dd H2SO4 loãng , dd CuSO4 , CaCO3 phenoltalein , quỳ tím - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , đũa thủy tinh 2. H/s : - Đọc trước bài 7 SGK tr.24 - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm III. Hoạt động dạy và học . 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : * Mở bài : Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như NaOH , Ba(OH)2 KOH ... có loại bazơ không tan trong nước như Al(OH)3 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 .... những loại bazơ này có những T/ c hoá học nào ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 11 phút 5 phút 9 phút 11 phút Hoạt động 1 : - Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nhiệm 1 - Đ/d nhóm trả lời - nhóm khác bổ xung - G/v chốt lại dụng cụ và cách tiến hành - Các nhóm tiến hành thí nghịêm – Thảo luận thống nhất kết quả và ghi hiện tượng ( 5 phút) - Y/c nhóm báo cáo : Đ.D nhóm báo cáo Nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức : Dựa vào t/ c này ta có thể phân biệt được dung dịch bazơ với dung dịch của loại hợp chất khác - G/v đưa bài tập 1 lên bảng bằng giấy Ao * Có 3 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : H2SO4 , Ba(OH)2 , HCl . Em hãy trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím - Y/c hoạt động nhóm bàn – Thảo luận thống nhất kết quả (3 phút) - G/v có thể hướng dẫn H/s nếu cần thiết - Y/c nhóm báo cáo: Đ/d nhóm báo cáo Nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét đánh giá và đưa đáp án đúng + Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. + Lấy ở mỗi lọ một giọt dd và nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch Ba(OH)2. + Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch H2SO4 , HCl + Lấy dd Ba(OH)2 vừa phân biệt được nhỏ vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd chưa phân biệt được: Nếu thấy có kết tủa là dd H2SO4 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2 H2O Nếu không có kết tủa là dd HCl ? Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về chất chỉ thị màu đối với dd bazơ kiềm ? - HS trả lời HS khác bổ xung - GV chốt kiến thức Hoạt động 2 ? Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ? - H/s trả lời học sinh khác bổ xung - GV ghi t/c vào góc bảng ? Từ tính chất trên em hãy lấy ví dụ cho t/c trên của bazơ ? - Y/c hoạt động theo nhóm bàn thảo luận thống nhất kết quả (2 phút) - Y/c nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét và đưa đáp án đúng Hoạt động 3 - Hướng dẫn h/s nhắc lại tính chất hoá học của axit ? Từ t/c hoá học của axit em cho biết t/c hoá học của bazơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung: + cần nêu được : bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước ? Cho biết phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng gì ? + Phản ứng trung hoà - Y/c học sinh viết phương trình ? - Đ/d học sinh lên viết phương trình – h/s khác bổ xung + Y/c học sinh viết được 2 PT: 1 phản ứng là bazơ tan và 1 phản ứng bazơ không tan - G/v chốt kiến thức Hoạt động 4 - G/v hướng dẫn h/s nhận biết Cu(OH)2 đã có sẵn giá thí nghiệm – h/s quan sát - Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 4 - Đ/d nhóm trả lời – nhóm khác bổ xung - Y/c hoạt động nhóm lớn : tiến hành thí nghiệm, thảo luận ghi hiện tượng thống nhất kết quả & phương trình (3 phút) - GV quan sát uốn nắn và sửa sai , theo dõi kết quả của các nhóm - Y/c nhóm báo cáo và viết phương trình nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức ? Ngoài bazơ trên còn có những bazơ nào có t/c tương tự như vậy không? em hãy cho ví dụ ? + Fe(OH)2 , Al(OH)3 ..... - G/v thông báo: Ngoài những t/c trên bazơ còn có t/c bazơ tác dụng với muối . 1/ Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu - Các dd bazơ kiềm đổi màu chất chỉ thị + Quỳ tím thành màu xanh + Dung dịch phenoltalein không màu thành màu đỏ 2/ Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O (dd) (k) (dd) (l) - dd bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước 3/ Tác dụng của bazơ với axit KOH + HCl KCl + H2O (dd) (dd) (dd) (l) Cu(OH)2+ 2 HNO3 Cu(NO3)2 + 2 H2O (dd) (dd) (dd) (l) - Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước 4/ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Cu(OH)2 CuO + H2O ( r) (r) (l) - Bazơ không tan bị nhiệt phân hủytạo thành oxit nước - T/d với muối 4. Củng cố , kiểm tra , đánh giá ( 7 phút ) 1/ Em hãy nhắc lại t/c hoá học của bazơ ? 2/ Bài tập: Cho các chất sau : Cu(OH)2 . MgO , Fe(OH)3 , NaOH , Ba(OH)2 a) Gọi tên , phân loại các chất trên b) Trong các chất trên chất nào tác dụng được với : - Dung dịch H2SO4 loãng - Khí CO2 - Chất nào bị nhiệt phân hủy Viết các phương trình phản ứng xảy ra * Đáp án: a) bazơ không tan : Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit Bazơ tan : NaOH Natri hiđroxit Ba(OH)2 Bari hiđroxit Oxit bazơ MgO Magiê oxit b) Những chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng : Cu(OH)2 , MgO , Fe(OH)3 , NaOH Ba(OH)2 - Phương trình : Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2 H2O MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O 2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 6 H2O 2 NaOH + H2SO4 Na2 SO4 + 2 H2O Ba(OH)2 + H2SO4 Ba SO4 + 2 H2O c) Những chất tác dụng được với khí CO2 : NaOH , Ba(OH)2 - Phương trình : 2NaOH + CO2 Na2 CO3 + H2O Ba(OH)2 + CO2 Ba CO3 + H2O 5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : 1, 2, 3, 4,5 tr.25 SGK Đáp án *Bài 3: a) Điều chế các bazơ kiềm: Na2O + H2O ; CaO + H2O b) Đ/c các bazơ không tan: Dùng dd NaOH thu được trong (a) t/d với các dd muối : CuCl2 + NaOH ; FeCl3 + NaOH *Bài 4: - Dùng quỳ tím cho vào từng ống nghiệm phân biệt được NaOH, Ba(OH)2 làm giấy quỳ ngả màu xanh, còn 2 ống nghiệm không làm đổi màu là Na2SO4, NaCl - Dùng 2 mẫu thử Na2SO4, NaCl cho lần lượt vào 2 ống nghiệm trên mẫu thử nào có kết tủa là Na2SO4, mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl - Phương trình: Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH *Bài 5: a) Na2O + H2O 2NaOH - Số mol Na2O: = 0,25mol - Theo p/ư ta có: nNaOH = 2. = 2 . 0,25 = 0,5 mol - Nồng độ mol của dd bazơ thu được là: = 1M b) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O - Theo p/ư: . nNaOH = = 0,25mol - Khối lượng H2SO4 là: 20,25 . 98 = 24,5gam - Khối lượng dd H2SO4 20% là: = 122,5gam - Thể tích của dd H2SO4 20% cần dùng là: = = 107,4ml - Đọc trước bài 8 phần A tr.26 SGK IV. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tiet 11.doc