Bài giảng Tiết 10: Bài tập viết phương trình và tính theo phương trình (tiếp)
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS đựơc củng cố khắc sâu tính chất hoá học của các chất thông qua bài tập viết phương trình.
- Giúp học sinh biết cách giải các bài toán hoá tính theo phương trình hoá học
2. Kĩ năng
. Rèn kĩ năng giải bài tập theo phương trình
. Rèn kĩ năng phân tích đầu bài
Tiết 10 bàI TậP VIếT PHƯƠNG TRìNH Và TíNH THEO PHƯƠNG TRìNH (tiếp) (I). Mục tiêu 1. Kiến thức - HS đựơc củng cố khắc sâu tính chất hoá học của các chất thông qua bài tập viết phương trình. - Giúp học sinh biết cách giải các bài toán hoá tính theo phương trình hoá học 2. Kĩ năng . Rèn kĩ năng giải bài tập theo phương trình . Rèn kĩ năng phân tích đầu bài (II) . Phương tiện . Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, phiếu trắc nghiệm . Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức cũ (III). Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp (1’) 2. Nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau. a) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 HS : Làm bài. b) Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3. Bài tập 2: Cho các chất sau; CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2 Hãy xắp xếp các chất trên thành một dẫy chuyển hoá và viết các phương trình phản ứng. GV: Gọi HS lên bảng sắp xếp. HS: Sắp xếp. GV: Cùng HS phân tích tìm ra điểm chưa hợp lí. HS: Viết phương trình phản ứng. Bài tập 3: Trình bầy phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất bị mất nhãn sau; KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl GV: Gọi HS trình bầy ? Nhận xét. Bài tập 4. Cho các chất ; Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5. a) Chất nào tác dụng với dd HCl. b) Chất nào tác dụng với dd Ba(OH)2 c) Chất nào tác dụng với dd BaCl2 ? Viết phương trình phản ứng. GV: Yêu cầu HS làm vào vở, gọi 3 HS lên bảng. Bài tập 5 : Cho a(g) CuO tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. a) Tính khối lượng a(g). b) Lấy toàn bộ dung dịch A thu được cho tác dụng với 300ml dd NaOH 1 M, Sau pư thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol các chất trong dd B ( coi V không đổi ) HS: Nêu các bươc giải và giải theo sự hướng dẫn của GV. HS: trình bầy GV: Nhận xét a) 1) Na2O + H2O 2 NaOH 2)2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 3)Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl 4) NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl b) 1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 2) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 3) FeCl3 + 3AgNO3 Fe(OH)3 + 3AgCl 4) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 5) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O a. CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4 b. Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 c. Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO d. CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Bài tập 3 - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và trích lấy mẫu thử. + Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt thử vào quỳ - Quỳ xanh : KOH, Ba(OH)2 (1) - Quỳ đỏ : HCl, H2SO4 (2) - Quỳ không chuyển mầu : KCl + Lấy lần lượt các dd ở nhóm 1 nhỏ vào lần lượt ống nghiện chứa dd nhóm 2. - Nếu thấy trắng ở nhóm 2 là H2SO4 và chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2 - Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH - Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl HS: Viết phương trình phản ứng xẩy ra Bài tập 4 HCl Ba(OH)2 BaCl2 Mg(OH)2 x CaCO3 x K2SO4 x x HNO3 x CuO x NaOH x P2O5 x Bài tập 5 : PTPƯ: CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O (1) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2 NaCl (2) = 0,2 x 1 = 0,2 mol Theo pư 1 = = a) a = = 0,1 x 80 = 8 g b) = 0,3 x 1 = 0,3 mol theo pư 2 : = 2 = 0,2 mol => = 0,3 - 0,2 = 0,5 mol => = 2 = 2 x 0,1 = 0,2 mol Vdd sau phản ứng = 0,3 + 0,3 = 0,5 lit => = 0,2 : 0,5 = 0,4 M => = 0,1 : 0,5 = 0,2 M 4. Củng cố: (5’) Bài tập 1 .Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau : Cu CuSO4 CuCl Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2 GV : Lưu ý HS chọn chất tham gia phản ứng có thể thực hiện được. Bài tập 2.Trộn 75 g dung dịch KOH 5,6 % với 50 g dung dịch MgCl2 9,5 %. Tính khối lượng kết tủa thu được. 5. Dặn dũ (2’) - Về nhà học bài và làm BT SBT
File đính kèm:
- tiet 10.doc