Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập đầu năm (tiết 17)

Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, viết PTPƯ, lập công thức.

- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán hoá học

3/ Thái độ: Học sinh có hứng thú hoà nhập bộ môn

 

doc138 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập đầu năm (tiết 17), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...............
Tuần 13 NS: 13/11/2011
Tiết 26 ND:15/11/2011
	Bài 20	HỢP KIM SẮT: GANG THÉP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép.
2. Kĩ năng:
`- Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.
- Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép... để rút ra ứng dụng của gang, thép.
- Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép.
- Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang. 
3. Thái độ: bảo vệ đồ dùng bằng hợp kim gang, thép.
II. Chuẩn bị:
-Một số mẫu gang, thép.
III. Phuơng pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, Đàm thoại, thuyểt trình..
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Sửa bài tập 2, 4 trang 60 SGK.
3. Nội dung bài mới
.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15p
10p
Hoạt động 1: Hợp kim của sắt:
Giới thiệu về hợp kim. Hợp kim của Sắt có nhiều ứng dụng là gang và thép.
Cho HS quan sát mẫu vật( một số đồ dùng bằng gang, thép).Yêu cầu HS liên hệ thực tế đê trả lời các câu hỏi sau:
 “Cho biết gang và thép có một số đặc điểm gì khác nhau?”
-Kể tên một số ứng dụng của gang và thép ?
Các em đã biết gang là gi? Thép là gì? Vậy thì:” So sánh thành phần giống và khác nhau của gang và thép?”
Hoạt động 2: Sản xuất gang, thép:
Các nhóm học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
Nguyên liệu để sản xuất gang.
Nguyên tắc để sản xuất gang.
Quá trình sản xuất gang trong lò cao(viết các ptpứ chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang).
-GV cho HS thảo luận phần sản xuất thép và trả lời câu hỏi.
+Nguyên liệu sản xuất?
-GV cho HS thảo luận nguyên tắc sản xuất thép như thế nào?
-GV thông tin cho học sinh biết thêm sau khi sắt bị Oxi hoá sẽ khử các nguyên tố khác, nhằm loại bỏ các nguyên tố đó Mn, Si, C, S...
Hs quan sát.
HS : Một số dặc điểm khác nhau của gang và thép là:
- Gang thường cứng và giòn hơn sắt.
-Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn.
-HS kể tên một số ứng dụng của gang và thép.
HS nhận xét: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác nhưng trong gang: cacbon chiếm từ 2-5%, còn trong thép hàm lượng Cacbon ít hơn
( dưới 2%).
HS thảo luận nhóm đê trả lời câu hỏi trên.
Các nhóm lần lượt chép các câu trả lời lên bảng.
I. Hợp kim của sắt:
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
Gang là gì?
Gang là hợp kim của sắt với Cacbon, trong đó hàm lượng Cacbon chiếm từ 2-5%.
Thép là gì?
Thép là hợp kim của Fe với cacbon trong đó hàm lượng của Cacbon chiếm dưới 2%.
II.Sản xuất gang, thép:
1. Sản xuất gang như thế nào?
a. Nguyên liệu sản xuất gang
-Quặng manhetit (chứa Fe3O4), và quặng hematit( chứa Fe2O3).
-Than cốc, 
b. Nguyên tắc sản xuất:
Dùng cacbon oxit khử oxit Sắt trong lò cao.
c. Quá trình sản xuất:
2.Sản xuất thép:
a-Nguyên liệu:
Gang, sắt vụn, khí Oxi.
b-Nguyên tắc:
Oxi hoá một số kim loại, phi kim. Nhằm loại bỏ các nguyên tố C, Mn, Si. 
c-Quá trình sản xuất:
4. Củng cố (7 phút)
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- BT: Tính khối lượng gang có chứa 95% FeS sản xuất được từ 1,2 tấn quặng có chứa 85% Fe2O3. Bíêt hiệu suất của phản ứng là 80%
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Làm bài tập trang 63 SGK
- Soạn bài 21
- Chuẩn bị một miếng sắt bị gỉ
* Kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 14 NS: 
Tiết 27 ND:
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Ăn mòn KL là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường tự nhiên
- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn
2. Kĩ năng: Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ Kl khỏi bị ăn mòn
- Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nảh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó đề xuất phương pháp bảo vệ kim loại.
3. Thái độ: bảo vệ đồ dùng bằng kim loại.
II. Chuẩn bị
- Miếng sắt gỉ
- 4 thí nghiệm trang 65 SGK làm trước tuần.
III. Phuơng pháp: Thí nghiệm, trực quan
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn dịnh (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Sửa bài tập 2,3 trang 63 SGk
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Hợp kim của sắt:
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
7 phút
GV: Cho học sinh quan sát các đồ dùng bị gỉ
? Hãy nêu khái niệm của sự ăn mòn kim loại?
GV: Kết luận về sự ăn moàn kim loại 
GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại?
- Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường dược gọi là sự ăn mòn kim loại.
Hoạt động 2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại::
7 phút
GV: yêu cầu HS quan sát các thí nghiệm đã chuẩn bị trước
? Hãy nêu nhận xét?
? Hãy kết luận các hiện tượng trên?
GV: thuyết trình ở nhiệt độ cao sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.
- ảnh hưởng của các chất trong môi trường:
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc
Hoạt động 3: Làm thế nào để đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn:
6 phút
HS: Thảo luận theo nhóm:
? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vạt bằng kim loại không bị ăn mòn?
? Hãy nêu các biện pháp chính để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?
Học sinh đọc phần em có biết: Qui trình bảo vệ một số máy móc.
- Biện pháp: Không cho kim loại tiếp xúc với môi trường
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.
4. Củng cố: (3 phút): HS nhắc lại các nội dung chính của bài
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập trang 67 SGK
- Soạn bài 22
* Kinh nghiệm:
Tuần 14 NS:
Tiết 28 ND:
Tiết 28	LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS ôn tập, hệ thống lại
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Tính chất hóa học chung của kim loại: Tác dụng với phi kim, với axit, với dung dịch muối và điều kiện để xảy ra phản ứng
- Tính chất giống và khác nhau của nhôm và sắt: Nhôm và sắt có những tính chất của KL nói chung. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, sắt vừa có hóa trị II, III. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối và khí hiđro.
- Thành phần, tính chất và sản xuất gang,thép
- Sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
- Sự ăn mòn Kl là gì? Biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn.
2. Kỹ năng
- Biết hệ thống hóa rút ra những tính chất cơ bản của chương
- Biết so sánh để rút ra các tính chất hóa học giống và khác nhau giữa nhôm và sắt
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của Kl để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra không? Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
- Vận dụng để giải các bài tập liện quan
3. Thái độ: Ham thích bộ môn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Phuơng pháp: luyện tập, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của kim loại:
Tg
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức
10 phút
? Nhắc lại dãy hoạt động hóa học của kim loại?
? Làm bài tập 1(SGK)
Làm bài tạp 3 (SGK)
? Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau?
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
? Những yếu tố nào ảnh hướng đến sự ăn mòn kim loại?
? Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Bài tập 1:
 3Fe(r) + 2O2(k) t Fe3O4 (r)
 2Na(r) + Cl2(k) t NaCl (r)
 Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k)
 Fe(r) + CuCl2 (dd) FeCl2(dd) + Cu (k) 
Bài tập 3: Chọn C.Giải thích: 
- A, B tác dụng HCl giải phóng H2 A,B đứng trước H2
- C,D không tác dụng HCl C,D đứng sau H2
- B tác dụng với muối A giải phóng A B đứng trước A
- D tác dụng với muối C giải phóng C D đứng trước C
2.Tính chất hóa học của nhôm và sắt:
* Giống nhau:
- Nhôm và sắt đều có tính chất hóa họpc của kim loại.
- Nhôm và sắt đều không phản ứng với H2SO4và HNO3 đặc nguội
* Khác nhau: 
- Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm.
- Trong các hợp chất nhôm có hóa trị III, sắt có hóa trị II,III
Hoạt động 2: Bài tập:
12 phút
? Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Al 1 Al2O3 2
AlCl3 3 Al(OH)3 4
Al2O3 5 Al 6
Al2O3 7 Al(NO3)3
Bài tập 5(SGK):
1.Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
 1. 2Al (r) + 3H2SO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) 
 2. Al2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) BaSO4 (r) + 2AlCl3 (dd)
 3. AlCl3 (dd) + KOH (dd) Al(OH)3 (r) + 3KCl (dd)
 4. Al(OH)3 (r) Al2O3 (r) + H2O (k)
 5. 2Al2O3 (r) 4Al (r) + 3O2 (k)
 6. 4Al (r) + 3O2 (k) Al2O3(r) 
 7. Al2O3 (r) + 6HNO3 (dd) Al(NO3)3(dd) + 3H2O (l)
Bài tập 5(SGK):
Gọi khối lượng mol của kim loại A là: a
PTHH: 2A + Cl2 2ACl
Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl
Vậy a g (a + 35,5) g
 9,2g 23,4 g
23,4.a = 9,2 .(a + 35,5)
a = 23
Vậy kim loại đó là Na
4. Củng cố 
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm bài tập 1 → 7 trang 69 SGK
- Chuẩn bị bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của nhôm và sắt.
* Kinh nghiệm:
Tuần 15 NS:
Tiết 29 ND:	
 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Khắc sâu kiến thức của nhôm và sắt.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để thực hiện thực hành thí nghiệm theo nhóm.
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm.
- Hóa c

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 giam tai(1).doc
Giáo án liên quan