Bài giảng Tiết: 1 - Tuần 1 - Bài: Ôn tập đầu năm
mục tiêu: ôn tập lại các kiến thức hóa học đã học ở lớp 8 để làm cở sở cho hóa học 9.
ii.chuẩn bị: dụng cụ học tập: bhtth, sgk8, bảng con .
iii.tiến hành bài ôn tập:
1. ổn định lớp:
2. kt bài cũ:
3. nội dung bài ôn tập:
Vd: 2Na + Cl2(vàng lục) 2NaCl(Trắng) Fe + S FeS(đen) 2Cu + O2 2CuO(đen) T/d với hidrô: tạo thành hợp chất khí. Vd: O2 + 2H2 2H2O Cl2 + H2 2HCl -Yêu cầu hs đọc nội dung sgk phần I sgk/74. -Đề nghị hs nhắc lại t/c đã học và viết pthh minh hoạ.(Pk+Kl, Kl+O2) -Trình bày thí nghiệm (hình 3.1)/75. Nêu lên tính chất vật lý của phi kim theo sgk nêu một số ví dụ các nguyên tố đã biết. So sánh với tính chất vật lý của kim loại. Trả lời các sản phẩm - kl+ Pkmuối - Kl+ Ôxiôxít bazơ. 3 T/d với ôxi: đa số tạo thành ôxít axít. Vd: S(vàng) + O2 SO2 (khí không màu) 4P(đỏ)+ 5O2 2P2O5 (rắn Trắng) III Mức độ hoạt động hoá học: Căn cứ vào khả năng & mức độ phản ứng của phi kim với kim loại & hidrô. Vd1: 3Cl2+2Fe 2 FeCl3 S + Fe FeS Vậy : Cl2 > S Vd2: F2 + H2 2HF (ngay trong tối) Cl2 + H2 HCl(chỉ ngoài sáng) Vậy: F2 > Cl2 Đưa ra các phản ứng minh hoạ để thấy được F2 > Cl2 > S. Mức độ hoạt động của kim loại ta dựa vào đâu. -Đọc sgk nêu hiện tượng & giải thích . Viết pthh.(S,P+O2) Viết sản phẩm -Phân biệt được2 khả năng :pk phản ứng với kimloại & với hidrô. Viết sản phẩm. Trả lời. Củng cố : hướng dẫn học sinh giải bài tập sgk/76 S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4. Dặn dò: Học bài &làm các bài tập 6/76 còn lại. Xem trước bài Clo. Bài 26: CLO Mục tiêu bài học : Kiến thức : Hs biết được tính chất vật lý của clo :khí màu vàng lục ,mùi hắc , rất độc .Tan được trong nước , hơi nặng hơn không khí. Hs biết được tính chất hoá học của clo: Có tính chất hoá học của phi kim : tác dụng với hidrô ,với kim loại. Clo tác dụng với nước tạo dd axít , có tính tẩy màu, tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. Biết một vài ứng dụng của clo . Biết được phương pháp đ/c clo trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp. Kĩ năng : Biết dự đoán t/c hoá học của clo & kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan &bằng thí nghiệm hoá học. Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm :Cu + Cl2, đ/c Cl2 trong phòng thí nghiệm, Cl2+ H2O,Cl2+ ddkiềm. Biết cách quan sát hiện tượng , giải thích & rút ra kết luận. Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất hoá học & điều chế clo . Biết quan sát sơ đồ , đọc nội dung sgk để rút ra kiến thức về t/c,ứng dụng &đ/c clo. Chuẩn bị: Đ/c Cl2: HCl(đặc), dd MnO2 , đèn cồn , diêm, bông tẩm xút , bình đựng khí. Sơ đồ thùng điện phân dd NaCl để đ/c khí clo trong công nghiệp. Tổ chức dạy học: Ổn định lớp : Kiểm tra miệng: gọi1 học sinh yêu cầu . (Trình bày tính chất hoá học chung của phi kim & viết pthh minh hoạ mỗi tính chất) . Giảng bài mới : Tìm hiểu tính chất ,ứng dụng của clo & đ/c clo trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp. Nội dung Phương pháp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Kí hiệu hoá học : Cl - NTK: 35,5 -Công thức phân tử : Cl2 I.Tính chất vật lý: Chất khí , màu vàng , mùi hắc , độc .Tan trong nước , nặng 2,5 lần không khí. -Thông báo kí hiệu hoá học ,nguyên tử khối , ctpt & tính chất vật lý theo nội dung sgk / 77. Trả lời dựa trên Hệ thống tuần hoà các nguyên tố hoá học -Đọc sgk /77 để nắm tính chất lý học của Clo. II. Tính chất hoá học : Clo mang tính chất của phi kim: Tác dụng với kim loại : tạo muốiclorua. Vd: 3Cl2+2 Fe 2FeCl3(rắn) Cl2 + Cu CuCl2 (rắn) b) Tác dụng với hidrô: tạo khí hidrô clorua. Cl2+ H2 2HCl(khí) Chú ý:Clo không phản ứng trực tiếp với ôxi. Clo có một số tính chất hoá học khác : Tác dụng với nước :tạo dd hổn hợp dung dịch HCl, HClO làm quì tím mất màu. Do tác dụng ôxi hoá mạnh của HClO. Cl2+ H2O HCl+ HclO b) Tác dụng với jdung dịch kiềm: tạo dung dịch hổn hợp NaCl, NaClO(nước Javen) có tính tẩy màu (NaClO là chất ôxi hoá mạnh). Cl2+ 2NaOH NaCl+ NaClO + H2O (Natrihipôclorua) III. Ứng dụng của clo: (tiếp tiết 32) Khử trùng , tẩy màu vải , giấy . Điều chế nhựa P.VC , chất dẻo ,cao su, chất màu. . . Điều chế nước Ja ven , cloruavôi. IV.Điều chế khí clo: 1.Trong phòng thí nghiệm:bằng phản ứng giữa axít clohidric & manganđiôxít ,đun nhẹ.Thu bằng cách đẩy không khí . 4HCl+ MnO2MnCl2 + Cl2 +2H2O. 2. Trong công nghiệp :bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp .Thu Cl2cực(+) , H2cực(-) . 2NaCl+ 2H2O Cl2 + 2NaOH+ H2 -Clo có những tính chất hoá học của phi kim không? -Yêu cầu hs đọc nội dung thí nghiệm clo với đồng ,hidrô,sắt. -Vậy clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh,chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên .Ngoài ra clo còn có t/c hoá học nào khác? -Giải thích tính tẩy màu của clo ẩm. -Clo vào nước pư xảy ra hai chiều (vừa là h/tvật lý vừa là h/t hoá học) -Clo có pư với dd kiềm? (tạo hai muối là thành phần của nước Ja ven) -Hướng dẫn hs xem sơ đồ(hình 3.4) nêu lên ứng dụng của clo. -Lắp dụng cụ giải thích phương pháp đ/c &cách thu khí clo.(tạisaokhông thu khí clo bằng cách đẩy nước ?lọ đựng axít H2SO4 có tác dụng gì? -Treo sơ đồ thùng điện phân trình bày cách đ/c. -Đề nghị hs dự đoán sản phẩm & viết pthh. -Có . -Viết pthh lên bảng. -Đọc kết luận. -Tác dụng với nước và với dd kiềm. -Quan sát hiện tượng , màu sắc của quì tím & mùi clo. -liên hệ nước tách giặt đồ có tính tẩy -Đọc nội dung sgk phần ứng dụng. -Quan sát ,trả lời câu hỏi của gv. - Thảo luận nhómviết pthh lên bảng. -Củng cố: Hướng dẫn giải bài tập 1-10 sgk /81. -Dặn dò: Học bài và làm bài tập đã được hướng dẫn . Xem trước bài : Các bon /82. BÀI 27 : CAC BON Mục tiêu: học sinh biết được: Kiến thức : -Đơn chất C có ba dạng thù hình chính , dạng hoạt động hoá học nhất là C vô định hình. -Sơ lược tính chất vật lý của ba dạng thù hình . -Tính chất hoá học của các bon : các bon có một số tính chất hoá học của phi kim . Tính chất hoá học đặc biệt của các bon là tính khử ở nhiệt độ cao. -Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý & tính chất hoá học của các bon . Kỹ năng: Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung , dự đoán tính chất hoá học của các bon . Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ . Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của các bon là tính khử. Chuẩn bị: - TN1: giữ màu của các bon (ống hình trụ, giá sắt, kẹp sắt , cốc thuỷ tinh, nước màu, than gỗ tán nhỏ, bông thấm nước). TN2: khử đồng ôxít của các bon (ống nghiệm , nút có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua,cốc ,đèn cồn , diêm). Bột CuO, than gỗ , nước vôi trong. Tổ chức dạy học : Ổn định lớp: KTM: Viết pthh giữa các chất với Clo: a) sắt b) hidrô c) nước d) Natri hidrôxít. Giảng bài mới: nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của cácbon . Nội dung Phương pháp Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò -Kí hiệu hoá học: C -Nguyên tử khối :12 Các dạng thù hình của các bon: 1. Dạng thù hình của của một nguyên tố hoáhọc : là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. 2. Các dạng thù hình của các bon: Kim cương: có đặc tính cứng ,trong suốt, không dẫn điện. Than chì : mềm ,dẫn điện . Các bon vô định hình : xốp , không dẫn điện. II. Tính chất của các bon : Tính hấp phụ: là khả năng giữ màu , mùi trên bề mặt của than gỗ. Tính chất hoá học :C là phi kim hoạt động hoá học yếu . Tác dụng với ôxi: tạo cac bon điôxit , phản ứng toả nhiệt. C+ O2 CO2 + Q -Thông báo hs. -Thế nào là các dạng thù hình của một nguyên tố ? (minh hoạ trường hợp O2 & O3 ; P trắng & đỏ). -Tiến hành thí nghiệm 1: giữ màu của C. -Tiến hành thí nghiệm 2: giữ mùi của C. -So với các pk khác C là pk hoạt động hoáhọc yếu - Yêu cầu hs đọc sgk nêu lên tính chất hoá học của cacbon. -Ghi nhận. -Đọc nội dung sgk phần 1/I . -Xem sơ đồ kênh chữ màu xanh . -Quan sát hiện tượng & nhận xét . -Đọc sgk trả lời câu hỏi của gv. Tác dụng với ôxít kim loại: Các bon khử đồng II ôxít (đen ) thành đồng(đỏ) . 2CuO + C 2 Cu + CO2 Ngoài ra , ở nhiệt độ cao C còn khử nhiều ôxít khác như : PbO, ZnO. . . . III. Ứng dụng của các bon: Than chì làm điện cực , chất bôi trơn , ruột bút chì . Kim cương làm đồ trang sức , mũi khoan dao cắt kính. Than hoạt tính : làm mặt nạ phòng độc , khử màu (mùi). - Tính chất quan trọng của C là tính khử được sử dụng trong luyện kim. Phản ứng này gọi là phản ứng gì. - Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình , người ta sử dụng các bon trong đời sống & sản xuất. -Đọc nội dung sgk & viết pthh lên bảng. VD các ứng dụng trong đời sống - Đọc nội dung của phần III. - Củng cố : Hướng dẫn bài tập 2,3,4 sgk /84. Dặn dò : Học bài , làm bài tập 5 còn lại. Xem bài 28: Các ôxít của cacbon . BÀI 28: CÁC ÔXÍT CỦA CAC BON Mục tiêu: Kiến thức : Cac bon tạo hai ôxít tương ứng là CO&CO2. CO là ôxít trung tính , có tính khử mạnh . CO2 là ôxít axít tương ứng với axít hai lần axít . Kỹ năng: Biết nguyên tắc đ/c khí CO2 trong phòng thí nghiệm & cách thu khí CO2. Quan sát thí nghiệm qua hình vẽ rút ra nhận xét . Viết được pthh thể hiện tính khử CO , CO2 có tính chất của một ôxít. Chuẩn bị: Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước , ống nghiệm đựng nước & giấy quì tím. Tổ chức dạy học: Ổn định lớp : Ki
File đính kèm:
- giao an hoa 9 day du.doc