Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập (tiết 86)

A. MỤC TIÊU:

1Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

B. CHUẨN BỊ:

 

doc156 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập (tiết 86), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch, chất khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) _-> CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
2CuO (r) + C (r) -> 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon :
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
HS: trả lời 
GV: chốt lại
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
3. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
4.Hướng dẫn học ở nhà: BTVN:1-5 SGK.
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 34: Các oxit của cacbon
a. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Học sinh biết được 
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
- So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
b. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
c. phương pháp chủ yếu:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
d. hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Cacbon oxit:
GV: nêu CTHH, NTK của cacbon oxit ?
HS : trả lời
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Nêu những tính chất mà em biết về CO ?
HS: trả lời 
GV: chốt lại
? Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO?
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) -> Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) -> Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) -> 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) ↔ H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) -> Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) àNaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) -> CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- Làm ga trong nước giải khát
C. Củng cố - luyện tập:
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 35: ôn tập học kỳ I
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
c phương pháp chủ yếu:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
d.hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
- Muối
 + Bazơ -> muối -> muối 
 + KL -> Oxit bazơ -> bazơ -> muối -> muối
 +Oxit bazơ -> Muối -> bazơ -> Muối -> muối 
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
 Muối -> kim lọai
Bazơ -> muối -> kim loại 
Oxit bazơ -> kim loại 
 Muối -> bazơ -> Oxit bazơ ->kim loại 
Hoạt động 2: Bài tập:
1. Bài tập1: Nhận biết Al, Ag, Fe
2.Bài tập 2: Bạc lẫn đồng ,nhôm .Bằng phương pháp hóa học ,làm thế nào thu được bạc tinh khiết?
3.Bài tập 3:Cho 4,54g hỗn hợp Zn,ZnO tác dụng với dd HCl dư ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448lit khí ở đktc.Hãy xác định phần trăm các chất có trong hỗn hợp ban đầu?
1. Bài tập1: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng với NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) -> FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 2: 
- Dùng AgNO3 d cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd -> ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) -> ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : 
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 % Zn = .100% = 28,6%
 % ZnO = 100% - 28,6% = 71,4%
3.Củng cố :
BT trong SGK
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập , học kỹ các tính chất hóa học các hợp chất vô cơ,kim loại 
Ôn tập các dạng bài tập : Hoàn thành PTHH ,chuổi phản ứng , nhận biết các chất ,bài toán hóa hỗn hợp , tăng giảm kim loại để chuẩn bị kiểm tracuối học kỳ I.
e. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
 Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonat
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
C. phương pháp chủ yếu:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân...
D. Tổ chức dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi và viết các PTHH xảy ra.
Các HS khác theo dõi và nhận xét và cho điểm .
2. Giới thiệu bài mới:
Axit cacbonic và muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất .Vậy Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay:
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về: Axit cacbonnic:
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
- H2CO3 có ở đâu?
-Trình bày tính chất hoá học của axit nói chung? Và hãy rút ra tính chất hóa học của H2CO3_?Viết PTHH minh hoạ (nếu có).
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước mưa
2. Tính chất hóa học:
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường tạo thành CO2 và H2O
Hoạt động 2:Tìm hiểu về  Muối cacbonnat:
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
 Nhận xét về thành phần các muối sau:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2
Vậy muối cacbonat được phân loại như thế nào ?
Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
 HS quan sát bảng tính tan, trả lời câu hỏi.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
 Hãy nêu hiện tượng quan sát được?Nhận xét ?
 Viết PTHH xảy ra?
 Kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
 Hãy nêu hiện tượng quan sát được? Nhận xét ?
 Viết PTHH xảy ra?
 Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
 Hãy nêu hiện tượng quan sát được? Nhận xét ?
 Viết PTHH xảy ra?
 Kết luận?
Ngoài ra HS nêu một số muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ :
Sau khi HS báo cáo các thí nghiệm ,GV nhận xét ,bổ sung (nếu cần), yêu cầu HS các nhóm trao đổi chấm kết quả thí nghiệm.
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonat ? 
HS : trả lời 
GV : chốt lại
1.	Phân loại:
+ Muối axit
+ Muối trung hòa
2.	Tính chất:
a.	Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.
b. Tính chất hóa học:
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2
NaHCO3(dd)+HCl(dd) -> NaCl(dd)+H2O(l)+ CO2(k)
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonnat và bazơ không tan
 K2CO3(dd) +Ca(OH)2(dd) " 2KOH(dd) + CaCO3(r)
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3(dd)+CaCl2(dd) -> 2NaCl(dd)+ CaCO3(r)
-Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
 CaCO3(r) -> CaO(r) + CO2(k)
3. ứng dụng : (SGK)
Hoạt động 3:Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên:
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín
4.Luyện tập :
 1.GV cho HS nhắc lại tí

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9(63).doc