Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 83)
I.Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này HS phải:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về oxit, axit, bazơ, muối, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
ghiệm về hoà tan polime trong một số điều kiện GV: Các polime thường là chất rắn không bay hơi . Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường . GV: ? Nêu tính chất của polime? HS: Trả lời câu hỏi GV: Gọi HS khác nhận xét, GV kết luận. II- Cấu tạo và tính chất a.Cấu tạo: - Cấu tạo : Đều được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau/ VD : PE : Công thức chung : (- CH2- CH2-)n, do nhiều mắt xích (- CH2- CH2-) liên kết với nhau tạo nên + Có 3 loại mạch polime: Mạch thẳng Mạch nhánh Mạng không gian b.Tính chất: - Polime thường là chất rắn, không bay hơi, hầu hết không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường + Một số tan được trong axeton, xăng, 4.4. Củng cố: - HS: Nhắc lại nội dung chính của bài . Bài tập : Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của các polime sau : PVC , polỉpopilen , polietilen . Viết công thức chung tổng hợp tứ các chất sau : stiren C8H8 4.5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 1, 2, 4, sgk/165, học bài - Nghiên cứu tiếp nội dung bài 54. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tuần: Ngày giảng: Tiết: 69 Bài 54: polime ( t2) 1.Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime - Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống 1.2.Kỹ năng - Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại 1.3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 2. Chuẩn bị : . - GV Bảng nhóm,bảng phụ, tài liệu tham khảo. Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp Hình vẽ: các loại dạng mạch polime - HS: Xem trước bài mới. Sưu tầm những hiểu biết về polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống, một số mẫu chất dẻo, tơ, cao su. 3. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi, trực quan. - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... 4.2. Kiểm tra bài cũ: ? 1, Nêu định nghĩa và phân loại polime? ?2, êu cấu tạo và tính chất chung của polime? Gợi ý trả lời: 1, 4.3. Bài mới: ứng dụng của Polime Hoạt động 1: Chất dẻo là gì? GV: Gọi HS đọc SGK GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong phiếu học tập: - Chất dẻo, tính dẻo. - Thành phần chất dẻo - Ưu điểm của chất dẻo Do nhóm sưu tầm được Gv liên hệ các vận dụng được chế tạo từ chất dẻo để nêu được ưu điểm và nhược điểm của chất dẻo với các vật dụng bằng gỗ và kim loại a.Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime b.Thành phần: polime, chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia c.Ưu điểm: nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công. d.Nhược điểm: kém bền về nhiệt Hoạt động2: Tơ là gì? GV: Gọi HS đọc SGK GV cho HS xem sơ đồ ? nêu những vật dụng được sản xuất từ tơ mà em biết? Việt Nam có những địa phương nào sản xuất tơ nổi tiếng GV lưu ý khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nước nóng, tránh phơi nắng, là ở nhiệt độ cao a.Tơ là những polime( tự nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thảng hoặc có thể kéo dài thành sợi b.Phân loại: Tơ tự nhiên và tơ hóa học (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) Hoạt động 3: Cao su là gì? ? Cao su là gì? GV thuyết trình về cao su ? Như thế nào gọi là tính đàn hồi ? Phân loại cao su như thế nào? ? Những ưu và nhược điểm của các vật dụng được chế tạo từ cao su a.Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi b.Phân loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp c.Ưu điểm: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện 4.4. Củng cố: - HS: Nhắc lại nội dung chính của bài . 1. So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, ưu điểm 4.5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 3, 5, 6 sgk/165, học bài - Nghiên cứu tiếp nội dung bài 55. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tuần: Ngày giảng: Tiết: 70 Bài 55 : Thực hành tính chất của gluxit 1.Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột 1.2.Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học 1.3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 2. Chuẩn bị : . - GV Bảng nhóm,bảng phụ, tài liệu tham khảo. Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3 - HS: Xem trước bài mới. 3. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi, trực quan. - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac GV hướng dẫn làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên GV gọi HS trình bày cách làm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ. Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH 1 2 4.4. Củng cố - GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản 4.5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập trong sgk, bài tập trong SBT. 5, Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày giảng: ôn tập I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài này HS phải: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8. - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về oxit, axit, bazơ, muối, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức hoá học. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch 3. Thái độ . - Có hứng thú , say mê học tập bộ môn này. II. Chuẩn bị : - GV : Hệ thống cõu hỏi và bài tập. - HS : ễn tập lại cỏc kiến thức ở lớp 8. III. Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở - Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy – Giáo dục 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: ôn lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản đã học. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Nhắc lại cấu trúc nội dung chính của sgk hoá 8 Giới thiệu chương trình hoá 9 ?.Hoá 8 chúng ta đã được tìm hiểu mấy loại hợp chất, đó là những hợp chất nào? HS: Có 4 loại hợp chất Oxit, Axit, Bazơ, muối. ? .Nêu lại thành phần hoá học từng loại? HS. - Muối gồm KL, (NH4 )I với các gốc Axit. - Bazơ gồm KL, (NH4 )I và nhóm (OH)I - Axit gồm H và gốc Axit - Oxit gồm 1 nguyên tố với O GV: Nhắc lại cho học sinh cách lập công thức theo quy tắc hoá trị. ? Viết lại công thức chuyển đổi: n, m, V ( có ghi chú)? HS: Đại diện lên viết công thức n = m/ M ( mol) => m = n.M ( g) n( K) = V / 22,4 ? Tính và giải thích d A/H2 ? d A/H2 = MA/ MH2 = MA/ 2 ? Viết công thức tính nồng độ %, nồng độ mol? HS: C% = mct . 100% / mdd CM = n/ V ( mol/ l) HS: lên bảng viết GV.Cho HS làm theo nhóm bài số 1. HS.Làm theo tổ nhóm trong 5 phút, lên bảng hoàn thiện. I.Ôn tập về các hợp chất vô cơ Bài 1.Viết công thức hoá học các hợp chất sau: CanxiClorua MagiêCacbonat KaliHiđrôxit BariOxit AxitSunfuric Bạc Nitơrat LưuhuỳnhTriôxit Sắt(III)Sunfat, AmôniClorua. Bài giải Tên CTHH Loại Canxi Clorua CaCl2 Muối Magiê Cacbonat MgCO3 Muối Kali Hiđrôxit KOH BaZơ Bari Oxit, BaO OxitBazơ Axit Sunfuric H2SO4 Axit Bạc Nitơrat AgNO3 Muối Lưuhuỳnh triôxit SO3 OxitAxit Sắt(III)Sunfat Fe2(SO4)3 Muối Amôni Clorua NH4Cl Muối Hoạt động 2: Ôn lại một số dạng bài tập ở lớp 8 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Với gt của bài theo em đây là dạng toán nào? HS: Đây là bài toán chất dư, tính toàn nồng độ sau pư. ?.Nêu lại các bước tìm chất dư trong pư? HS: Nêu lại các bước. ?.Theo em bài này chất tan sau pư là chất nào? HS.Chất tan gồm FeSO4,H2SO4 dư.
File đính kèm:
- giao an hoa 9.doc