Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập (tiết 48)

- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.

 - Rèn kĩ năng viết KHHH, lập công thức hoá học, viết và lập phương trình hoá học.

 - Ôn các dạng bài tập tính theo PTHH, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

 - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.

 

doc138 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập (tiết 48), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đ , vai trò của bình dựng NaOH đ
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao?
GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân NaCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH?
1. Điều chế clo trong PTN:
Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.
PTHH
 MnO2 (r) + 4HCl (dd) 
 MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l)
2. Điều chế trong công nghiệp:
 NaCl(dd) + H2O (l) Đf có màng ngăn 
 NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k)
Hoạt động 4 ( / )
Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 
 HCl
 Cl2 
 NaCl
Bài tập 2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
 a. Viết PTHH.
 b. Xác định kim loại R.
Hoạt động 8 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : )
Tuần 17 Tiết 32 Bài cacbon
A. Mục tiêu 
 - Học sinh biết được. Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
 - Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
 - Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim
 - Một số ứng dụng của cacbon.
 - Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng.
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
 - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông
 + Hoá chất : Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
Hoạt động 2 ( / )
I. Các dạng thù hình của cacbon :
GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình
VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3
? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon?
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình
1. Dạng thù hình là gì:
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
- Than gỗ 
- Than vô định hình
Hoạt động 3 ( / )
ii. Tính chất của cacbon:
GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) t CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 4 ( / )
III. ứng dụng của cacbon 
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon.
GV : bổ sung thêm thông tin.
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
Hoạt động 5 ( / )
Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập : Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
Hoạt động 6 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : )
Tiết 34 Bài Các oxit của cacbon
A. Mục tiêu 
 - Học sinh biết được.Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
 - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
 - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
 - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút,
 + Hoá chất : Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
Hoạt động 2 ( / )
I. Cacbon oxit
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 3 ( / )
ii. Cacbonđioxit
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- làm ga trong nước giải khát
Hoạt động 4 ( / )
Củng cố
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
Hoạt động 5 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, (SGK Tr : )
Tuần 18 Tiết 35 Bài ôn tập học kỳ I
A. Mục tiêu 
 - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai
 - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
 - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
 - Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 ( / )
kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2 ( / )
I. Kiến thức cần nhớ
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
Kim loại
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Axit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Hoạt động 3 ( / )
ii. Bài tập
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : 
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
Hoạt động 4 ( / )
Củng cố
Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra 
Hoạt động 8 ( / )
Bài tập về nhà
Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : )
Tiết 36 Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu 
 - Kiểm tra kiến thức học kì I
B. Chuẩn bị
 + Dụng cụ : Đề kiểm tra
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
kiểm tra bài cũ
I – Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng trong các đáp án A, B, C, D ở mỗi câu.
Câu 1: Dãy oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch axit?
A) CuO, Fe2O3, ZnO, Al2O3
B) CaO, SO2, MgO, N2O5
C) P2O5, FeO, K2O. Na2O
D) SO2, NO2, CO2, SO3
Câu 2: Dãy oxit nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazo?
A) P2O5, NO2, N2O5, CO
B) N2O, CO, SO2, CO2
B) SO3, CO2, SO2, P2O5
D) K2O, CO2, CO, SO2
Câu 3: Cho kim loại R tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo thành khí hidro. Hỏi R là kim loại nào sau đây?
A) Cu
B) Fe
C) Ag
D) Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
A) Cu, Fe, Al, Mg
B) Fe, Al, Mg, Cu
C) Al, Cu, Fe, Mg
D) Mg, Al, Fe, Cu
Câu 5 : Kim loại nào sau đây đẩy đồng ra khỏi muối đồng(II)sunfat.
A) Na
B) Ag
C) Cu
D) Fe
Câu 6 : Cho vài hạt nhỏ đá vôi vào dung dịch Axit clohidric sinh ra khí là ?
A) H2
B) SO2
C) CO2
D) O2
II – Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Dùng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 8: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hóa sau?(kèm theo điều kiện nếu có).
 Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2 
Câu 9: (3 điểm) Cho hỗn hợp 2 kim loại kẽm và đồng tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 3,2 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí hidro (ĐKTC).
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại?
Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit sunfric tham gia phản ứng
Biểu điểm
Đáp án
Biểu điểm
I – Trắc nghiệm
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
A
C
B
A
D
C
II – Tự luận
 Câu 7
- Dùng quỳ tím 
 + Quỳ chuyển đỏ là HCl
 + Quỳ chuyển xanh là NaOH
 + Quỳ không chuyển màu là Na2SO4 và NaCl
- 

File đính kèm:

  • docHOA HOC 9.doc