Bài giảng Tiết : 1: Ôn tập hóa (tiết 20)
-Cho HS nhớ lại các khái niệm về ng.tử, phân tử, đơn chất, hợp chất.
-Lập CTHH, chuyển đổi giũa khối lượng, lượng chất, nồng độ dd
-Rèn kĩ năng cho HS viết PTPƯ và tính theo PTHH
ƯƠNG 1 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Kiến thức củ liên quan Kiến thức mới hình thành - Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. - Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. - Rèn luyện kỉ năng giải bài tập tính theo pt nồng độ % của dd. A. Mục tiêu: - Hs được ôn tập để hiểu kỉ về t/.c của các loại h.chất vô cơ. Mối quan hệ giữa chúng - Rèn luyện kỉ năng viết PTPƯ hóa học. kỉ năng phân biệt các hóa chất. - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập định lượng. B. Chuẩn bị: Phiếu học tập C. Phương pháp: Quan sát D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định: 9a 9b 9c II. Bài củ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ GV treo bảng phân loại các h.chất vô cơ -> y/c các nhóm thảo luận với nội dung: - Điền các hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp và hoàn thành sơ đồ 1. - GV nhận xết phiếu học tập của các nhóm Nhìn vào sơ đồ 2 GV yêu cầu HS nhắc lại t/c hóa học của oxit, axit, bazơ, muối ? Ngoài những t/c hóa học trên của muối, muối còn có những t/c hóa học nào khác I. Kiến thức cần nhớ: 1.Phân loại các hợp chất vô cơ - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện bãng HS nhắc lại tính chất hóa học của muối CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ Sơ đồ 1: OXIT MUỐI AXIT BAZƠ AXIT có OXI MUỐI T.hòa MUỐI AXIT BAZƠ ko tan BAZƠ TAN Axit ko có Oxi OXIT BAZƠ OXIT AXIT Sơ đồ 2: + Axit + Oxit axit to + H2O + Axit + Oxit axit + Muối + Bazơ + Axit + K.loai + Bazơ + Oxit Bazơ + Muối + H2O + Bazơ + Oxit bazơ OXIT BAZƠ BAZƠ MUỐI AXIT OXIT AXIT Hoạt động 2 Bài tập Bài tập1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. GV hướng dẫn HS làm bài tập1 Bài tập2 .Cho các chất Mg(OH)2, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 Chất nào tác dụng được với: a/ Dung dịch HCl b/Dung dịch Ba(OH)2, c/Dung dịch BaCl2 GV yêu cầu HS lên bãng làm .HS khác nhận xét GV cho điểm Bài tập 3: Hòa tan 9,2g hỗn hợp Mg, MgO cần vừa đủ m g dd HCl 14,6% sau phản ứng thu được 1,12lít khí ở(đktc). a/ Tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp khí ban đầu . b/ Tính m? c/ Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng. GV hướng dẫn HS làm BT3 -> yêu cầu HS lên bãng làm: HS khác nhận xét GV cho điểm Bài tập 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử: + Lần lượt lấy mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẫu quỳ tím. - Quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4 (I) - Quỳ tím hóa xanh: KOH, Ba(OH)2 (II) - Quỳ tím không đổi màu là : KCl + Lần lượt lấy dd ở nhóm (I) đổ vào nhóm (II) - Nếu thấy kết tủa trắng ở nhóm (I) là H2SO4, nhóm (II) là Ba(OH)2 - Chất còn lại ở nhóm (I) là: HCl, ở nhóm (II) là KOH PTHH: Ba(OH)2(dd) + H2SO4(dd) BaSO4® + H2O(l) Bài tập2: a/ Với HCl: Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO3 K2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2KOH K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl 2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2H2O CuO + 2HCl CuCl2 + H2O NaOH + HCl NaCl + H2O P2O5 + 3Ba(OH)2 Ba3(PO4)2 + 3H2O Bài tập 3: a,Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl MgCL2 + H2 (1) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2) n H2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05mol Theo pt (1): n Mg = n MgCl2 = n H2 = 0,05mol m Mg = n*M = 0,05*24 = 1,2g m MgO = 9,2 - 1,2 = 8g %Mg = 1,2/9,2*100% = 13% %MgO = 100% - 13% = 87% b, Theo pt (1): n HCl = 2*n H2 = 2*0,05 = 0,1mol n MgO = m/M = 8/40 = 0,2mol theo pt (2): n HCl = 2 *n MgO = 0,2*2 = 0,4mol n HCl cần dùng = 0,1 + 0,4 = 0,5mol m HCl cần có = 0,5*36,5 = 18,25g mdd HCl = mct/C% * 100% = 18,25/14,6% * 100% = 125g c. n MgCl2 (1) = 0,05mol n MgCl2 (2) = n MgO = o,2mol n MgCl2 (1+2) = 0,05 + 0,2 = 0,25mol m MgCl2 = n*M = 0,25*95 = 23,75 g mdd sau p.ứng = m hỗn hợp + mdd HCl - mH2 = 9,2 + 125 - 0,05*2 = 134,1 g C% MgCl2 = mct/mdd * 100% = 23,75/134,1*100= 17,7% IV. Dặn dò: Làm bài tập 1, 2, 3/t42. Chuẩn bị bài thực hành. V. Bổ sung: Ngày soạn: 16/10/2009 Tiết 19: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI Kiến thức củ liên quan Kiến thức nới hình thành A. Mục tiêu: - HS được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát, suy đóan. B. Chuẩn bị: - GV: + Hóa chất: dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, đinh sắt. + Dụng cụ: Giá ống thí nghiệm, ống nghiệm, ống hút. - HS: C. Phương pháp: D. Tiến trình bài giảng: I. Ổn định:9A 9B 9C II. Bài củ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị của phòng thí nghiệm. GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất, dụng cụ của phòng thí nghiệm có đầy đủ không. GV: Nêu mục tiêu của buổi thực hành. Những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành. GV: Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội dung buổi thực hành: Nêu t/c hóa học của Bazơ? Tính chất hóa học của Muối? HS: Kiểm tra hóa chất, dụng cụ trong bộ thí nghiệm thực hành của mình. HS: Viết lên bảng những tính chất hóa học của Bazơ. HS: Viết lên bảng các tính chất hóa học của muối. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. TN 1: Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng. TN 2: Đồng (II) hiđrxit tác dụng với axit: Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều. Quan sát hiện tượng. GV: Gọi HS nêu. + Hiện tượng quan sát được. + Giải thích hiện tương. + Viết PTHH. + Kết luận về t/c hóa học của Bazơ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. TN 3: Đồng (II) Sunfat t/d với kim loại: Ngâm 1 đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dd CuSO4, quan sát hiện tượng. TN 4: Bari clorua t/d với nước: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4. Quan sát. TN 5: Bari clorua t/d với axit: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng. Quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm HS nêu hiện tượng: + Viết phương trình phản ứng. + Giải thích hiện tượng. + Kết luận về t/c hóa học của muối. 1. Tính chất hóa học của Bazơ. HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS: nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng, giải thích và nêu kết luận. 2.Tính chất hóa học của muối: HS: LÀm thí nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng: + Viết phương trình phản ứng. + Giải thích hiện tượng. + Kết luận về t/c hóa học của muối. Hoạt động 3: Viết bản tường trình. GV: Nhận xét buổi thực hành. Cho HS kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ. GV: Yêu cầu HS viết bản tường trình ( theo mẫu). GV: Thu bài tường trình HS: kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ. HS: viết bản tường trình. IV. Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. V. Bổ sung: Ngày soạn: 18/10/2009 Tiết 20: KIỂM TRA 1 TIẾT A/Mục tiêu: + Nhằm đánh giá những kiến thức đã học của HS về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. + Giáo dục HS tính trung thực, tự giác trong khi làm bài tập. B/ Phương pháp: Quan sát C/ Chuẩn bị: GV: đề kiểm tra 1, 2 HS: ôn bài ở nhà D/Hoạt động dạy học: I/Ổn định: II/Kiểm tra: GV phát đề cho HS theo đề xen kẻ 1,2 ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 x 6 = 3đ 1 2 3 4 5 6 Đề 2 A C C C B D Đề 1 C A D A C C II/ Tự luận: Câu 1: Hoàn thành đúng mỗi phương trình 0,5đ x 4 = 2đ Câu 2: Cho quỳ tím vào các dd phân làm 3 nhóm:(1đ) - Nhóm 1: Quỳ tím -> xanh : NaOH - Nhóm 2: Quỳ tím -> đỏ : H2SO4 - Nhóm 3: Quỳ tím -> không đổi màu : BaCl2, Na2SO4 - Cho nhóm 2 vào nhóm 3 nhận biết được: BaCl2 (0,5đ) - Viết PTHH (0,5đ) Câu 3: a/ Viết đúng 2 phương trình (0,5đ) b/ Tính đúng số mol CO2 (0,25đ) - Lập đúng hệ phương trình và giải đúng phương trình (0,75đ) - Tính đúng % mỗi muối (0,5đ) c/ Vì số mol CO2 > số mol NaOH -> muối sinh ra là muối axit (0,25đ) - Viết đúng phương trình (0,25đ) - Tính đúng khối lượng của muối axit (0,5đ) III/ Thu bài: IV/ Nhận xét và dặn dò Xem bài: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI. Ngày soạn: 22/10/2009 Chương II: KIM LOẠI Tiết 21: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Kiến thức củ liên quan Kiến thức mới hình thành Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất Tính chất vật lí của kim loại A/Mục tiêu: - HS biết một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo , tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. - HS biết làm thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hệ tính chất vật lí, t/c hóa học với một số ứng dụng của kim loại. B/Chuẩn bị của GV và HS: - Một đoạn dây thép dài 20cm. Đèn cồn. - Một số đồ vật như: cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, một đèn điẹn để bàn, mẩu than gỗ, một chiếc búa đinh. C/Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, hỏi đáp D/ Hoạt động dạy học: I/ Ổn định: 9A: 9B: 9C: 9D: II/Bài củ: nhận xét bài kiểm tra của HS. II/ Bài mới: ĐVĐ: Xung quanh chúng ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Vậy kim loại có những tính chất vật lí và những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài : TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tính dẻo GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm. + Lấy búa đập vào một mẩu than -> quan sát nhận xét. GV gọi đại diện nhóm HS nêu hiệntượng Hoạt động 2: Tính dẫn điện GV cắm bóng đèn vào nguồn điện. HS nhận xét ?Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng những kim loại nào ?Các kim loại khác có dẫn được điện không Chú ý: Không dùng dây điện trần, hoặc bị hỏng...tránh điện giật Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt GV hướng dẫn các nhóm làm TN: Đốt nóng một đoạn dây thép, đồng trên ngọn lửa đèn cồn. ->Nhận xét hiện tượng và giải thích ?Ứng dụng của kim loại GV bổ sung : kim loại dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt Hoạt động 4: Ánh kim GV thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng : bạc, vàng... ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp....các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự 1. Tính dẻo: KL:Kim loại có tính dẻo ->giấy gói bánh kẹo, vỏ đồ hộp... 2/Tính dẫn điện: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau Ag > Cu > Al > Fe - Do có tính dẫn điện một số kim loại được sữ d
File đính kèm:
- HK I.doc