Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa học lớp 8 (tiết 4)
Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, làm cơ sở để lĩnh hội những nội dung ở lớp 9
- Ôn tập các khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, lập công thức hóa học, kỹ năng tính toán, giải bài tập hóa học.
II.Chuẩn bị:
- HS ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8
III.Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài cũ: Không
B.Ôn tập:
gì về trạng thái của các chất tham gia và trạng thái của các sản phẩm. HS Các chất tham gia ở trạng thái dung dịch, sản phẩm có chất rắn hoặc chất khí. ? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì? HS Khi sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. GV: có bạn nói rằng, NaCl tác dụng với KNO3, phản ứng xảy ra theo phương trình: KNO3 + NaCl ® KCl + NaNO3 Theo em bạn nói đúng hai sai? Vì sao? (tất cả HS làm bài trên giấy nháp). + HS Phân tích trạng thái sản phẩn của phản ứng trả lời, yêu cầu nêu được: sai, không có phản ứng xảy ra vì không có chất rắn hoặc chất khí tạo thành trong sản phẩm - GV Chốt lại, lưu ý HS: phản ứng trung hòa (phản ứng giữa axit và bazơ) cũng là phản ứng trao đổi và luôn xảy ra (không cần điều kiện). 1) Nhận xét về các phản ứng trao đổi của muối Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới 2) Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất chỉ xảy ra khi sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. C. Luyện tập củng cố - kiểm tra đánh giá Gọi HS đọc phần ghi nhớ Yêu cầu HS làm bài tập số 3 tại lớp Các phản ứng hóa học xảy ra: Mg(NO3)2 (dd) + 2NaOH(dd)® Mg(OH)2(r) + 2NaNO3(dd) CuCl2(dd) + 2NaOH(dd) ® Cu(OH)2(r) + 2NaCl(dd) CuCl2(dd) + 2AgNO3(dd) ® CuNO3(dd) + 2AgCl(r) Đại diện HS lên bảng giải, các HS khác nhận xét, GV nhận xét cho điểm * Hướng dẫn HS làm bài tập 6* (nếu còn thời gian). a) Phương trình phản ứng: CaCl2(dd) + 2AgNO3(dd) ® Ca(NO3)2(dd) + 2AgCl(r) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan màu trắng, lắng dần suống đáy cốc, đó là AgCl b) n CaCl2 = 2.22 / 111 = 0.02 mol n AgNO3 = 1.7 / 170 = 0.01 mol Theo phương trình phản ứng: 1 mol CaCl2 tác dụng với 2 mol AgNO3 Vậy: 0.02 mol CaCl2 tác dụng hết 0.04 mol AgNO3 Nhưng thực tế chỉ có 0.01 mol AgNO3 Þ CaCl2 dư, AgNO3 phản ứng hết CaCl2(dd) + 2AgNO3(dd) ® Ca(NO3)2(dd) + 2AgCl(r) 1 mol 2 mol 1 mol 2 mol 0.005 ¬ 0.01 ® 0.005 ® 0.01 m AgCl = 0.01 x 143.5 = 11.435 g c) Trong dung dịch sau phản ứng có: Vdd = 70 + 30 = 100 (ml) = 0.1 (l) Ca(NO3)2 với nCa(NO3)2 = 0.005 mol CaCl2 (dư) với n CaCl2 = 0.02 - 0.005 = 0.015 mol CM (ddCa(NO3)2 ) = 0.005 / 0.1 = 0.05 M CM (dd CaCl2) = 0.015 / 0.1 = 0.15 M D. Dặn dò: * Về nhà: Học bài, làm các bài tập 1 , 2, 4, 5 (trang: 33 SGK) Ngày soạn: 4/10/2010 Ngày giảng:5/10/2010 Tuần 8 Tiết 15 - Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS biết: muối NaCl có ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. Muối kali nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo. - Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và công nghiệp. 2.Kỹ năng: vận dụng kiến thức về NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập II.Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ ứng dụng của NaCl và KNO3 III.Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra 15 phút:I/ Khoanh tròn câu trả lời đúng. Câu 1. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ những cập chất nào sau đây. A. Na2SO3 và HCl B. K2SO4 và HCl C. K2SO3 và NaCl D. BaSO4 và H2SO4 Câu 2. Cho các chất dung dịch sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ. A. NaOH B. H3PO4 C. CuCl2 D. Na2SO4 Câu 3. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành muối và nước. A. Al B. BaCl2 C. Al2O3 D. SO2 Câu 4. Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng được với nhau. A. H2SO4 và CO2 B. KCl và HCl C. H2SO4 và BaCl2 D. Al2(SO4)3 và KCl Câu 5.Những cặp chất nào sau đây có thể nhận biết bằng dung dịch BaCl2. A. NaCl và CuCl2 B. NaCl và Na2SO4 C. KOH và Na2CO3 D. HCl và MgCl2 Câu 6. Cho các chất dung dịch sau, chất nào làm quỳ tím hóa xanh. A. NaOH B. H3PO4 C. KCl D. Na2SO4 II/ Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau. (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) CaCO3 CaO CaSO3 SO2 H2SO3 Đáp án và biểu điểm: I. Mỗi ý đúng 1(đ). 1. a ; 2. b ; 3. c ; 4. c ; 5. c ; 6. a. II. Mỗi phương trình viết đúng cho 1(đ).Nếu cân bằng cho 0,5(đ) B.Bài mới: HOẠT ĐỘNG I MUỐI NATRI CLORUA (NaCl) * Mục tiêu: Học sinh biết được muối NaCl có ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và công nghiệp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Trong tự nhiên em thấy muối ăn NaCl có ở đâu ? HS: Trong nước biển, trong lòng đất. - Gọi HS đọc to phần 1/ I SGK để thấy được tỉ lệ muối ăn và 1 số muối khác trong nước biển. - Treo tranh vẽ ruộng muối ? Em hãy trình bày cách khai thác muối ăn trong nước biển ? ? Muốn khai thác muối ăn trong các mỏ muối có trong lòng đất người ta làm như thế nào ? HS: Trả lời - Treo bảng phụ sơ đồ ứng dụng của muối ăn, yêu cầu HS quan sát nêu những ứng dụng của muối ăn trong đời sống và sản xuất. HS: nêu ứng dụng của muối ăn. 1) Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất. 2) Cách khai thác: Làm bay hơi nước biển để thu muối kết tinh Đào, khai thác muối trong mỏ muối. 3) Ứng dụng: Làm gia vị và bảo quản thực phẩm Dùng để sản xuất: Na , Cl2 , H2 NaOH , Na2O3 , NaHCO3 . . . HOẠT ĐỘNG II MUỐI KALI NITRAT (DIÊM TIÊU - KNO3) * Mục tiêu: Học sinh biết được Muối kali nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo. - Những ứng dụng của KNO3 trong đời sống và công nghiệp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Giới thiệu: muối kali nitrat (còn gọi là diêm tiêu) là chất rắn màu trắng. - GV: Giới thiệu các tính chất của KNO3 : - Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao ® KNO3 có tính oxi hóa mạnh - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK phát biểu những ứng dụng của KNO3 1) Tính chất: phương trình phản ứng phân hủy. KNO3 2KNO3(r) 2KNO3(r) + O2 (k) 2) Ứng dụng: Muối KNO3 dùng để: - Chế tạo thuốc nổ đen - Làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp C. Luyện tập củng cố - kiểm tra đánh giá Gọi HS đọc phần ghi nhớ Yêu cầu HS làm bài tập số 2 và 5 tại lớp * Bài tập 2: Muối NaCl có thể là sản phẩm của phản ứng giữa 2 dung dịch sau: Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH Phản ứng trao đổi giữa muối và axit (ví dụ: Na2CO3 + HCl), muối và muối (ví dụ: Na2SO4 + BaCl2), muối và dung dịch bazơ (ví dụ: CuCl2 + NaOH) * Bài tập 5: a) Các PTHH của phản ứng phân hủy KNO3 và KClO3 2KNO3(r)2KNO2(r) + O2 (k) (1) 2KClO3 (r) 2KCl(r) + 3O2 (k) (2) b) Thể tích khí oxi thu được: Theo (1) và (2) số mol KNO3 và KClO3 tham gia phản ứng như nhau, nhưng thể tích khí oxi thu được không giống nhau; - Theo (1) n O2 = ½ n KNO3 = 0.2/2 = 0.05 mol Thể tích khí oxi thu được ở đktc: VO2 = 0.05 x 22.4 = 1.12 (l) - Theo (2) nO2 = 3/2 n KClO3 = (3 x 0.1): 2 = 0.15 mol Thể tích khí oxi thu được ở đktc: VO2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 (l) c)Khối lượng KNO3 và KClO3 cần dùng: nO2 = 1.12 / 22.4 = 0.05 mol - Theo (1) n KNO3 = 2 n O2 = 0.05 x 2 = 0.1 mol mKNO3 = 0.1 x 101 = 10.1 g - Theo (2) n KClO3 = 2/3 nO2 = (0.05 x 2):3 = 0.033 mol m KClO3 = 0.033 x 122.5 = 4.08 g D. Dặn dò: * Về nhà: Học bài, làm các bài tập 2-4 (trang: 36 SGK) * Ôn tập toàn bộ kiến thức về các hợp chất vô cơ đã học, xem trước bài 11 Ngày soạn:4/10/2010 Ngày giảng:9/10/2010 Tuần 8 Tiết 16 - Bài11: PHÂN BÓN HÓA HỌC I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS biết: Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống thực vật Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hóa học của mỗi loại phân bón. Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2.Kỹ năng: Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại. II.Chuẩn bị: - HS: sưu tầm một số mẫu phân bón, công thức hóa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình. GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sách giáo khoa và phân loại (phân bón đơn, phân bón kép và phân bón vi lượng) GV: chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung thảo luận của họat động 2 III.Tiến trình lên lớp: A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập số 2 Gọi HS lên bảng làm bài tập số 5 B.Bài mới: HOẠT ĐỘNG I TÌM HIỂU NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG * Mục tiêu: Học sinh biết được Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống thực vật - Nguyên tố vi lượng trong cơ thể TV là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV Yêu cầu HS ® - HS nghiên cứu thông tin SGK phát biểu về thành phần của thực vật - Vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét ? Các hợp chất gluxit được tổng hợp bằng cách nào ? viết PTHH ? - HS nhớ lại kiến thức lớp 6 trả lời: Nhờ quá trình quang hợp. - GV: các nguyên tố còn lại cây trồng nói chung không đồng hóa được mà phải lấy từ đất qua rễ. ? Hãy cho biết vai trò của các nguyên tố N , P , K , S , Mg , Ca . - HS phát biểu vài HS khác nhận xét - GV: nhận xét, chốt lại, giới thiệu thế nào là các nguyên tố vi lượng và vai trò đối với cây trồng. 1) Thành phần của thực vật: Nước: 90% Chất khô: 10% gồm các nguyên tố: C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S (99%) B, Cu, Zn, Fe, Mn (1%) 2) Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật - Các nguyên tố C, H, O là các nguyên tố cơ bản cấu tạo nên hợp chất gluxit (đường, tinh bột, xenlulozơ) cây tổng hợp nhờ quá trình quang hợp. Anh sáng Diệp lục 450 V2O5 0 C 450 V2O5 0 C nCO2 mH2O Cn(H2O)m+nO2 - Nguyên tố N: kích thích cây trông phát triển mạnh. - Nguyên tố P: kích thích phát triển bộ rễ. - Nguyên tố K: dùng tổng hợp diệp lục, kích thích cây trồng ra hoa, kết quả - Nguyên tố S: TV dùng tổng hợp protein. - Nguyên tố Ca, Mg: dùng tổng hợp diệp lục. - Những nghuyên tố vi lượng: Mn, Zn... cần thiết cho sự phát triển của TV. HOẠT ĐỘNG II NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG * Mục tiêu: Học sinh biết được Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hóa học của mỗi loại phân bón. - Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật Hoạt động của thầy và trò Nội d
File đính kèm:
- giao an hoa 9 20102011.doc