Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 76)
- Giúp HS hệ thống các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện kĩ năng về làm các bài toán về dung dịch.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Làm các bài tập 1 ® 6 SGK tr 58 - Xem trước bài: " SẮT" Tiết 25 1: Ngày soạn:9/11/2008 SẮT A. Mục tiêu: - Biết dự đoán tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học. - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. B. Chuẩn bị của GV và HS: *GV: Giáo án. + Dụng cụ: - Bình thủy tinh miệng rộng. - Đèn cồn. - Kẹp gỗ. +Hóa chất. - Dây sắt hình lò xo. - Bình clo. *HS: Bài cũ, bài mới. C.Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. -Sử dụng bài tập hoá học theo hướng dạy học tích cực. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp. II.Bài cũ: * HS 1: " Nêu các tính chất hóa học của nhôm. Viết các phương trình phản ứng minh họa" * HS 2: Chữa bài tập 2 và 6 SGK tr 58. III. Bài mới: Kiến thức cũ liên quan Kiến thức trọng tâm cần hình thành -Tính chất hoá học chung của kim loại-vị trí của sắt trong dãy HĐHH -Tính chất hoá học của sắt -Viết các PTHH thể hiện tính chất 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế và tự nêu tính chất vật lí của sắt, sau đó cho HS đọc lại tính chất vật lí trong SGK. HS: Nêu các tính chất vật lí sau đó đọc SGK để bổ sung. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC GV: Giới thiệu: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại ® các em hãy nêu các tính chất hóa học của sắt và viết phương trình phản ứng minh họa. HS:Nêu tính chất hóa học của sắt và viết phương trình phản ứng minh họa. GV: Mô tả thí nghiệm: Cho dây sắt quấn hình lò xo vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng: Sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ GV: Gọi 1 HS nêu tính chất 2 và viết phương trình phản ứng: HS: Nếu tính chất và viết phương trình phản ứng. GV: Gọi 1 HS nêu tính chất 3 và viết phương trình phản ứng: HS: Nếu tính chất và viết phương trình phản ứng. GV: Nếu kết luận: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại. HS: Nghe và ghi vào vở. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Chất rắn, màu trắng xám,có ánh kim,dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxi: 3Fe + O2 Fe3O4. (r) (k) (r) Tác dụng với phi kim khác: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯ Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag¯ (r) (dd) (dd) (r) IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài. V. Dặn dò: Về nhà: - Học thuộc lí thuyết bài này. - Làm các bài tập 1 ® 5 SGK tr 60 -Hướng dẫn giải bài 5: Tính nCuSO4 Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu Chất rắn còn lại trong dung dịch là:Cu Dung dịch B là FeSO4 Xem trước bài: " HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP" Tiết 26 Ngày soạn:11./11./2008 HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP A. Mục tiêu: HS biết được: -Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. -Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao,trong lò luyện thép. -Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang thép...để rút ra ứng dụng của gang, thép. -Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép -Viết được các phương trình hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang,sản xuất thép. B. Chuẩn bị của GV và HS: *GV: - Giáo án - Tranh vẽ sơ đồ lò gang. - Tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép. *HS: Bài cũ, bài mới. C.Phương pháp: -Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. -Sử dụng thiết bị dạy học hoá học. -Phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.. II.Bài cũ: - HS 1: " Nếu các tính chất hóa học của sắt" - HS 2: Chữa bài tập 2 SGK tr 60. III. Bài mới: Kiến thức cũ liên quan Kiến thức trọng tâm cần hình thành -Biết các đồ dùng làm bằng gang, thép -Gang là gì? Thép là gì? -Nguyên tắc, nguyên liệu quá trình sản xuất gang, thép? 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: HỢP KIM CỦA SẮT GV Giới thiệu : hợp kim của sắt có nghiều ứng dụng là gang và thép. GV: Cho biết gang và thép có đặc điểm gì khác nhau? HS: Nêu một số đặc điểm khác nhau của gang và thép Hoạt động 2: SẢN XUẤT GANG THÉP. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: a) Nguyên liệu để sản xuất gang? b) Nguyên tắc để sản xuất gang? c) Quá trình sản xuất gang trong lò cao. HS: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động 3: SẢN XUẤT GANG THÉP. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: a) Nguyên liệu để sản xuất thép? b) Nguyên tắc để sản xuất thép? c) Quá trình sản xuất thép trong lò cao. HS: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trên. I. HỢP KIM CỦA SẮT 1. Gang là gì ? Gang là hợp chất của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng của các bon chiếm từ 2 - 5%. 2. Thép là gì ? Thép là hợp chất của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng của các bon chiếm dưới 2%. Một số đặc điểm khác nhau của gang và thép là: - Gang thường cứng và giòn hơn sắt. - Thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn. II. SẢN XUẤT GANG THÉP. a) Nguyên liệu sản xuất gang: - Quặng sắt, manhetit, quặng hematit. - Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3. b) Nguyên tắc sản xuất gang. Dùng cacbon oxit khử sắt oxit ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim (lò cao). c) Quá trình sản xuất gang trong lò cao: Các phương trình chính xảy ra trong lò cao: C + O2 ® CO2 C + CO2 ® 2CO Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành sắt. 3CO + Fe2O3 ® 2Fe + 3CO2 III. SẢN XUẤT THÉP a) Nguyên liệu sản xuất thép: Nguyên liệu sản xuất thép là gang, sắt phế liệu và oxi. b) Nguyên tắc sản xuất thép: Oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, S ... c) Quá trình sản xuất thép: Khí oxi oxi hóa sắt tạo thành FeO. Sau đó FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Si, S, P ... IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. V. Dặn dò: Về nhà: -Học thuộc lí thuyết bài này. -Làm các bài tập 5, 6 (SGK tr.63). -Xem trước bài: " SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN". -Chuẩn bị trước thí nghiệm ảnh hưởng thành phần các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại. Ngày soạn:15/11/2008 Tiết 27 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN A. Mục tiêu: HS biết: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại. - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. - Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất các biện pháp bảo vệ kim loại. B. Chuẩn bị của GV và HS: *GV: - Giáo án. - Một số đồ dùng bị gỉ. *HS: - Bài cũ, bài mới. -Chuẩn bị trước thí nghiệm ảnh hưởng thành phần các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại. C.Phương pháp: -Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ.Thí nghiệm hoá học. -Sử dụng thiết bị dạy học hoá học. Phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp. II.Bài cũ: -HS 1: Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép? -HS 2: Nêu: Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang. Viết các phương trình phản ứng hóa học? III. Bài mới: Kiến thức cũ liên quan Kiến thức trọng tâm cần hình thành -Thành phần không khí -Nguyên nhân xảy ra ăn mòn, cách bảo vệ. 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. GV: Cho HS quan sát một số dồ dùng bị gỉ, GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại. HS: Nêu khái niệm. Hoạt động 2: NHỮNG YẾU TỐ NÀO ẨNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm mà HS đã chuẩn bị từ trước (hoặc hình vẽ). GV: Gọi HS nhận xét HS: Nhận xét hiện tượng GV: Từ các thí nghiệm trên, các em hãy rút ra kết luận? HS: Nếu kết luận GV: Thuyết trình: Thực nghiệm cho thấy: ở nhiệt độ càng cao sẽ làm sự ăn mòn kim loại xảy ra càng nhanh hơn: ví dụ: thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát. HS: Nge giảng và ghi bài. Hoạt động 3: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BẢO VỆ CÁC ĐỒ VẬT BẰNG KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN GV: Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? Các biện pháp để bào vệ kim loại khỏi sự ăn mòn? HS: Thảo luận nhóm kĩ lưỡng để có sự liệt kê được nhiều cách bảo vệ kim loại trong thực tế. GV: Ghi các ý kiến của HS lên bảng và tổng kết lại. I. THẾ NÀO LÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI: Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. II. NHỮNG YẾU TỐ NÀO ẨNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI: 1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ Nhiệt độ càng cao sẽ làm sự ăn mòn kim loại xảy ra càng nhanh hơn III. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BẢO VỆ CÁC ĐỒ VẬT BẰNG KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN *Các biện pháp bảo vệ kim loại: 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường 2. Chế tạo các hợp kim ít bị ăn mòn. IV. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. V. Dặn dò: Về nhà: - Học thuộc lí thuyết bài này. - Làm các bài tập 2, 4, 5 SGK tr 67. - Ôn tập chương 2. - Xem trước bài: " LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI". Ngày soạn:18/11./2008 Tiết 28 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 A. Mục tiêu: -HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại. -Biết vận dụng dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết phương trình hóa học. -Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng. B. Chuẩn bị của GV và HS: *GV: * Giáo án * Những tấm bìa về tính
File đính kèm:
- hoa(2).doc