Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập đầu năm (tiết 69)

I. Mục tiêu:

1.Kĩ năng:

 - GV ôn lại cho HS những kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 8. Đặc biệt là chương 6 về dung dịch và nồng độ dung dịch.

 - Hệ thống hoá cho các em lại các dạng BT căn bản: cân bằng PTHH, hoàn thành các PTPƯ, nắm lại các bước giải toán hoá.

2.Kĩ năng: rèn kĩ năng viết Pt,cân bằng và tính toán

 

doc52 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập đầu năm (tiết 69), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (dd) Na2SO4 (dd) +2Cu(OH)2 (r)
-8	HS nêu kết luận:
*dd muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới
4. Muối tác dụng với kim loại:
- HS làm TN theo nhóm.
- HS nêu HT của TN: có kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, dd màu xanh nhạt dần.
- HS nhận xét: Sắt đẩy đồng ra khỏi dd CuSO4.
- HS viết PTHH:
 Fe (r ) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r ).
-9	HS nêu kết luận:
* Muối + kim loại Muối mới + KL mới.
5. Phản ứng phân huỷ:
- HS thảo luận trả lời.
- HS viết PTHH:
CaCO3 (r ) t0 CaO (r ) + CO2 (k).
2KClO3 (r ) t0 2KCl (r ) + 3O2 (k)
II. Phản ứng trao đổi trong dd:
1. Nhận xét về các phản ứng hoá học của muối:gsk
- HS thảo luận trả lời.
2. Phản ứng trao đổi:sgk
- HS thảo luận trả lời.
3. Đ/k xảy ra phản ứng trao đổi:sgk
- HS thảo luận trả lời: pứ trao đổi trong dd xảy ra khi sản phẩm có chất không tan hoặc chất khí.
4.Củng cố: GV cho HS làm BT sau: Hoàn thành các PTPỨ sau(nếu có)
 Pb(NO3)2 + Na2CO3
 Pb(NO3)2 + KCl
 Pb(NO3)2 + CuSO4
 HCl + Na2CO3
 HCl + KCl
 HCl + CuSO4
 NaOH + KCl
 NaOH + CuSO4
 Zn + KCl
 Zn + CuSO4
5.Dặn dò: - GV yêu cầu HS học bài cũ.
Nghiên cứu bài mới: Một số muối quan trọng.
BT về nhà: bài 1,3,4,5,6/ SGK. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 26 /9/2011
Tiết 15 Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Tuần 8
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
HS biết:
- Muối NaCl có trong dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. 
- Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng những t/c của NaCl trong thực hành và BT.
3.Thái độ: Liên hệ với thực tiễn về ứng dụng của muối NaCl
B. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c h2 của muối. Viết PTHH minh hoạ.
3. Vào bài mới: Chúng ta đã biết những tính chất hóa học của muối.Trong bài học này các em sẽ tìm hiểu về hai muối quan trọng là natriclorua và kalinitrat.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: Em hãy cho biết muối NaCl có nhiều ở các nơi nào trong tự nhiên?
- Em hãy cho biết cách khai thác muối từ nước biển và từ mỏ muối như thế nào?
-GV cho HS quan sát sơ đồ về ứng dụng quan trọng của muối NaCl và trả lời: Em hãy nêu các ứng dụng quan trọng của muối NaCl.
HĐ2: GV cho HS tự nghiên cứu SGK
I. Muối Natri clorua ( NaCl): 
1. Trạng thái thiên nhiên:Sgk
- HS thảo luận nhóm trả lời.
2. Cách khai thác:Sgk
- HS thảo luận trả lời.
 3.Cách khai thác: Sgk 
 - HS quan sát sơ đồ trả lời.
 II. Muối Kali clorat ( KNO3):
 HS tự nghiên cứu SGK
4.Củng cố: Gv giúp HS giải những bài tập Sgk đã học mà Hs không giải được hoặc không hiểu
 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS học bài cũ.
- Nghiên cứu bài mới: Phân bón hoá học.
 - BT về nhà: 1,2,3,4,5 / SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28 /9/2011
Tiết 16. Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Tuần 8
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết: 
- Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân bón. Phân bón vi lượng là gì? Một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật.
2. Kĩ năng:
- Biết tính toán để tìm T/p % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại .
3.Thái độ: liên hệ thực tiễn chính xác về các phân bón hóa học
B. Chuẩn bị:
 - Cho HS sưu tầm 1 số mẫu các loại phân bón. CTHH chúng được dungd ở địa phương và gia đình.
 - GV chuẩn bị 1 số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và sử dụng muối NaCl. Nêu T/c và ứng dụng của muối KNO3?
3. Vào bài mới: Một số phân bón ,CTHH của một số phân bón ,tính chất của một số phân bón hóa học như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK 
HĐ2: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK nêu đặc điểm phân bón đơn? Cho biết phân bón đơn gồm các loại phân bón nào? Nêu các loại phân đạm, phân lân và phân ka li thường dùng?
HĐ3: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK nêu đặc điểm phân bón kép? Người ta tạo ra phân bón kép như thế nào? Hãy lấy ví dụ đ/v phân NPK, KNO3 và (NH4)2HPO4.
HĐ4: GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của phân bón vi lượng? Nêu tác dụng của phân bón vi lượng?
I.Những nhu cầu cây trồng:
HS tự nghiên cứu
II. Những phân bón hoá học thường dùng:
1. Phân bón đơn:
- HS thảo luận trả lời.
a. Phân đạm: - Ure CO(NH2)2.
- Amoni nitrat NH4NO3.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4.
b. Phân lân: - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2.
- Supe photphat Ca(H2PO4)2.
c. Phân kali: - KCl và K2SO4.
2. Phân bón kép:
- HS thảo luận trả lời:
- Gồm phân NPK, KNO3 và (NH4)2HPO4.
3. Phân bón vi lượng:
- HS thảo luận trả lời: 
- Chứa các nguyên tố hoá học: Bo, Zn, Mn, 
4.Củng cố: Gv giúp HS giải bài tập.
5.Dặn dò: - GV yêu cầu HS học bài cũ.
- Nghiên cứu bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- BT về nhà: bài 1, 2, 3/ SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/10/ 2011
Tiết 17. Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VƠ CƠ
Tuần 9
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ về t/c h2 giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau. Viết được PTHH biểu diễn chuyển hoá.
2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết trên giải thích những hiện tượng trong tự nhiên, áp dụng trong đời sống và sản xuất.
- Vận dụng làm BT hoá học.
3.Thái độ: yêu thích môn học
B. Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ ở bảng phụ.
 - HS chuẩn bị bảng phụ học nhóm và phiếu BT.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 số loại phân bón thường gặp. Ghi CTHH của các loại phân bón đó?
3. Vào bài mới: Giữa các loại hợp chất vô cơ oxit,axit,bazo,muối có sự chuyển đổi hóa học qua lại với nhau thế nào ,điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1:
- Qua t/c h2 các loại hợp chất vô cơ ta có thể thực hiện được điều gì?
GV giới thiệu HS sơ đồ câm về mối quan hệ các loại hợp chất vô cơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành các mũi tên biểu diển trên sơ đồ.
HĐ2: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học trên.
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
- HS thảo luận nhóm trả lời.
Sau đó thực hiện hoàn thành các mũi tên biểu diễn trên sơ đồ.
II. Những phản ứng hoá học minh hoạ:
- HS thực hiện viết các PTHH:
1. Na2O( r ) + H2O(l) 2NaOH(dd)
2. Cu(OH)2(r) to CuO(r) + H2O(l)
3. SO3(k) + H2O(l) H2SO4 (dd)
4. CuO(r) + 2HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O(l)
5. CO2(k) + 2NaOH (dd) Na2CO3 (dd) + H2O(l)
6. Mg(OH)2(r) + H2SO4 (dd) MgSO4 (dd) + 2H2O(l)
7. CuSO4 (dd) + 2NaOH(dd) Na2SO4 (dd) + Cu(OH)2(r)
8. BaCl2(dd) + H2SO4 (dd) BaSO4 (r) + 2HCl (dd)
9. H2SO4 (dd) + ZnO(r ) ZnSO4 (dd) + H2O(l)
4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT: Cho các dd sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một. Hãy ghi dấu (*) nếu có phản ứng hoá học xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng.
NaOH
HCl
H2SO4
CuSO4
HCl
Ba(OH)2
Viết các PTHH xảy ra( nếu có).
5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Luyện tập chương I( các loại hợp chất vô cơ). BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4/ SGK.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/10/2011
Tiết 18. Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I 
Tuần 9 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ.
- Hệ thống hoá những t/c h2 của mỗi loại hợp chất. Viết được các PTHH biểu diễn mỗi t/c của hợp chất.
2. Kĩ năng: 
- Giải BT về các loại hợp chất vô cơ. Giải thích những hiện tượng hoá học xảy ra trong đời sống, sản xuất.
3.Thái độ:Chính xác ,khoa học khi phân loại các hợp chất vô cơ
B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị trên bảng phụ:
- Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- Sơ đồ t/c h2 của các hợp chất vô cơ( sơ đồ câm).
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:Để củng cố các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ chúng ta qua bài luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV giới thiệu HS bảng phân loại các hợp chất vô cơ. 
GV yêu cầu HS phân loại các hợp chất vô cơ. Sau đó cho vd cụ thể?
HĐ2: GV giới thiệu cho HS sơ đồ câm về các loại hợp chất vô cơ. Sau đó GV yêu cầu HS dựa vào t/c h2 các hợp chất vô cơ đã học để bổ sung vào sơ đồ trên cho hoàn chỉnh.
GV bổ sung t/c h2 của muối chưa được trình bày trên sơ đồ?
**Chuyển ý : Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập 
HĐ3: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ t/c h2 của các loại hợp chất vô cơ để giải BT1: bổ sung hoàn chỉnh vào các sơ đồ trên. Sau đó viết PTHH.
GV yêu cầu HS khá, giỏi làm BT3.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
- HS thảo luận nhóm trả lời.
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ:
- HS thảo luận nhóm thực hiện.
II. Bài tập:
- HS thảo luận nhóm giải BT1.
- HS khá, giỏi giải BT3:
n NaOH = 20/ 40 = 0,5 (mol)
a.
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl+Cu(OH)2 (1)
1mol 2mol 2mol 1mol
 0,2mol 0,5mol => 0,4mol => 0,2mol
 Cu(OH)2 to CuO + H2O (2)
 1 mol 1 mol
 0,2mol => 0,2mol
b. Theo (2): mCuO = 0,2 . 80 = 16(g)
c. m NaCl = 0,4. 58,5 = 23,4 (g)
 m NaOH = ( 0,5- 0,4). 40 = 4 (g)
4. Dặn dò: GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành:
 - Chuẩn bị trước 1 phần bảng tường trình ở nhà. Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành.
 - Mỗi nhóm chuẩn bị: 2 chiếc đinh sắt nhỏ không bị gỉ.
 -----------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/10/ 2011
Tiết 19. Bài 14: THỰC HÀNH
Tuần 10 TÍNH CHẤT CỦA BA ZƠ VÀ MUỐI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS khắc sâu những kiến thức về t/c h2 ba zơ, muối.
2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thực hành hoá học.
B. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ TN: - Ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay nhựa, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
2. Hoá chất: - dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4 loãng, đinh sắt nhỏ.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(17).doc
Giáo án liên quan