Bài giảng Tiết : 1: Ôn tập đầu năm (tiết 61)

1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về chất, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp chất cụ thể, hệ thống hóa kiến thức về các công thức tính toán.

2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các dạng chất đã học, viết phương trình hóa học, tư duy lo ghíc về hệ thống các kiến thức đã học.

3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.

II. PHƯƠNG TIỆN:

1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, Bốn bản giấy A2 chia góc theo sơ đồ kỹ thuật : “Khăn phủ bàn”

 

doc223 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết : 1: Ôn tập đầu năm (tiết 61), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu các dạng thù hình của cacbon . (8 phút)
1. Các dạng thù hình của cacbon.
a. Dạng thù hình là gì ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
- Dạng thù hình của môt nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
b. Cacbon có những dạng thù hình nào ? 
HS : Cacbon có ba dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK nêu khái niệm dạng thù hình ?
GV : Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng.
GV : Cho hoc sinh nêu các dạng thù hình của cacbon.
GV : Ta chỉ xét chủ yếu cacbon vô định hình về tính chất của nó.
Hoạt động II
Nghiên cứu tính chất của cacbon . (28 phút)
2. Tính chất hấp phụ .
HS : Nghiên cứu SGK nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm - làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đựng chiếc cốc.
Hiện tượng : Phần chất lỏng chảy xuống cốc trong xuốt, không màu.
Nhận xét : Than gỗ có tính chất hấp phụ chất màu tan trong dung dịch.
HS : Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng thu được.
HS : Lắng nghe, ghi nhớ.
3. Tính chất hóa học của cacbon.
HS : Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- Cacbon có những tính chất hoá học của phi kim, tuy nhiên ở nhiệt độ thường thể hiện là phi kim yếu.
 HS : ở nhiệt đột cao C thể hiện tính khử với một số chất .
- Tác dụng với oxi : C cháy trong oxi tạo thành CO2.
PTHH : C + O2 CO2
 (r) (k) (k)
HS : Quan sát thí nghiệm của giáo viên, nêu hiện tượng phản ứng .
- Hiện tượng : Hỗn hợp chất rắn chuyển thành màu đỏ gạch, khí thoát ra làm đục nước vôi trong.
PTHH : C + CuO Cu + CO2
 (r) (r) (r) (k)
HS : C khử được một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo nhóm.
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Thông báo về tính chất hấp phụ của than gỗ cho học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
GV : Theo em C có những tính chất hoá học của phi kim không ?
GV : Ngoài tính chất chung của phi kim, cacbon còn thể hiện tính khử ở nhiệt độ cao.
GV : Biểu diễn thí nghiệm của C với CuO cho học sinh quan sát, nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học.
YK : Kim loại màu đỏ gạch thu được sau phản ứng là kim loại gì ?
GV : Cho học sinh nhận xét, viết phương trình hoá học, bổ sung cho đúng.
KG : Trong phản ứng trên nếu phản ứng là hoàn toàn và vừa đủ thì chất rắn thu được tăng hay giảm, tăng giảm bao bao nhiêu ?
Hoạt động III
ứng dụng của cacbon . (5 phút)
4. ứng dụng của cacbon :
HS : Nêu ứng dụng của cacbon.
- Làm đồ trang sức, làm điện cực, làm chất lọc nước, làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu, làm nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp ....
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK , nêu ứng dụng của cacbon.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
4. Hướng dẫn học bài:
	Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
	Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 84.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài “ Clo .”.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :15/12/2008 Ngày dạy: 20/12/2008
Tiết : 34 các oxit của cacbon .
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết được cacbon tạo ra hai loại tương ứng là : CO và CO2.
	- CO là một oxit trung tính, có tính khử mạnh.
	- CO2 là một oxit axit tương ứng với axit hai lần axit.
2. Kỹ năng : Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
	- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất của CO và CO2.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong thí nghiệm, có tinh thần tập thể cao.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
3. Dụng cụ - Hóa chất
a. Dụng cụ thí nghiệm : Bộ điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng bình kíp đơn giản, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn.
b. Hóa chất : Đá vôi, dd axit H2SO4, giấy quỳ tím, nước cất.
 Iii. Hoạt động học tập : 
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu tính chất hoá học của cacbon ? Viết phương trình hoá học minh hoạ ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Cacbon có những oxit nào ? Tính chất và ứng dụng của nó ra sao ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu cacbon oxit : CO . (8 phút)
1. Cacbon oxit.
a. Tính chất vật lí :
HS : Nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của CO.
- Là chất khí không màu, không mùim ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.
b. Tính chất hoá học của CO.
HS : Nghiên cứu SGK nêu tính chất hoá học.
- Là oxit trung tính.
- Là chất khử : ở nhiệt độ cao khử được nhiều oxit kim loại.
VD : CO + CuO Cu + CO2
 (k) (r) (r) (k) 
c. ứng dụng .
HS : Nêu ứng dụng của CO:
- Làm nhiên liệu, chất khử....
- Làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của CO.
GV : Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK nêu tính chất hoá học của CO ?
YK : Em hãy tính phân tử khối của CO ?
GV : Cho học sinh nhận xét, viết PTHH.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng.
Hoạt động II
Nghiên cứu cacbon đioxit : CO2 . (28 phút)
2. Cacbon đioxit .
a. Tính chất vật lí :
HS : Nghiên cứu SGK nêu các tính vật lí của CO2.
- Là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, khi làm lạnh bị hoá rắn tạo thành băng khô.
b. Tính chất hoá học .
HS : Vì CO2 là một oxit axit nên nó có tính chất của một oxit axit.
- Tác dụng với nước :
Hiện tượng : Khi cho khí CO2 xục vào nước, sau đó đưa giấy quỳ tím vào cốc nước ta thấy : Lúc đầu giấy quỳ tím đổi màu đỏ nhạt, sau đó nếu đun nóng cốc nước thì giấy quỳ tím lại chuyển thành màu tím.
PTHH :
CO2 + H2O H2CO3
 (k) (l) (dd) 
Nhận xét : Lúc đầu CO2 phản ứng với nước tạo thành dd axit, nhưng axit cacbonic không bền nêu bị phân huỷ khi đun nóng nhẹ.
- Tác dụng với dd bazơ : 
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- CO2 tác dụng với dd bazơ có thể cho hai sản phẩm : muối trung hoà và muối axit.
VD : 
2NaOH +CO2Na2CO3 + H2O
 (dd) (k) (dd) (l) 
NaOH + CO2 NaHCO3
 (dd) (k) (dd)
- Tác dụng với oxit bazơ :
VD : CO2 + CaO CaCO3
 (k) (r) (r)
c. ứng dụng .
HS : Nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO2 : 
- Dùng chữa cháy, bảo quản thực phẩm. Dùng sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê....
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí của CO2 .
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Theo em CO2 có những tính chất của một oxit axit không ?
GV : Biểu diễn thí nghiệm tác dụng với nước để học sinh quan sát, nhận xét.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK để giải thích hiện tương trên và viết phương trình hoá học.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng.
GV : Nêu sản phẩm và viết phương trình hoá học minh hoạ khi cho CO2 tác dụng với dd bazơ .
GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ xung cho đúng.
KG : Trong trường hợp nào thì phản ứng cho ta cả hai loại muối ?
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy ví dụ về tác dụng của CO2 với oxit bazơ.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO2 ?
GV : Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng.
4. Hướng dẫn học bài:
	Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
	Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
- Làm bài tập 1, 2, 3,4, 5 SGK trang 87.
- Nghiên cứu ôn tập lại kiến thức để ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn :............................................. Ngày dạy:.........................................
Tiết : 35 Ôn tập học kì I . 
I. mục tiêu:
1. Kiến thức : Được hệ thống lại kiến thức đã học theo hệ thống lô ghíc, liền mạch.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Hệ thống kiến thức đã học theo một hệ thống lo ghíc.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.
Iii. Hoạt động học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Ôn tập về tính chất của các hợp chất vô cơ . (13 phút)
HS : Hệ thống lại tính chất của các hợp chất vô cơ .
Oxit bazơ Oxit axit
 (1) 
(3) (4) Muối (5)
 Bazơ Axit.
HS : Viết phương trình hóa học minh họa.
GV : Cho học sinh hệ thống lại các kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ.
GV : Cho học sinh viết phương trình hoá học để minh hoạ cho những mối quan hệ ở trên.
Hoạt động II
Ôn tập về tính chất của kim loại. (14 phút)
HS : Quan sát sơ đồ của giáo viên đưa - nghiên cứu trả lời câu hỏi.
Tính chất hoá học của kim loại :
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit kim loại.
- Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với dd muối tạo thanh kim loại mới và muối mới.
HS : Sự giống nhau : Đều có những tính chất của kim loại chung.
	Khác nhau : Nhôm và sắt không phản ứng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
	Nhôm phản ứng được với dd kiềm.
PTHH : 
2Al + 2NaOH + O22NaAlO2 + H2
 (r) (dd) (k) (dd) (k)
GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ và trả lời các 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 9 chuan.doc
Giáo án liên quan