Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 52)
1.Kiến thức:
Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cõ bản của hoá học lớp 8 làm tiền ðề cho việc tiếp thu hoá học 9.
2.Kỷ nãng:
Từ những kiến thức cõ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ nãng viết CTHH, lập CTHH, viết PTHH, tính toán hoá học.
3.Thái ðộ:HS có tính tự giác cao trong học tập
xét, bổ sung GV: Hướng dẫn HS lập bảng như sau: SO2 CuO Na2O CaO CO2 H2O x o x x x HCl o x x x o NaOH x o o o x GV: giải bài tập - Giáo viên treo bài tập 2: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch HCl). HS: hoạt động cá nhân, tìm hiểu đề bài HS: Lên bảng giải, nhận xét, bổ sung GV: giải bài tập GV: Yêu cầu HS xem đề bài tập 5. SGK HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu đề bài HS: Giải bài tập GV: Nhận xét, chữa bài tập. II. Bài tập: Bài tập 1: a) Chất tác dụng được với nước là: SO2, Na2O, CaO, CO2. b) Những chất tác dụng được với axitclohydri là: CuO, Na2O, CaO. c) Những chất tác dụng được với NaOH là: SO2, CO2. Bài tập 2: a) b) Số mol: Số mol Theo phương trình: c) Dung dịch sau phản ứng gồm: MgCl2 và HCl dư. Bài tập 5: IV. Củng cố: (5’) - Hướng dẫn các bàu tập dạng nhận biết - Hướng dẫn làm bài tập 6 SGK trang 19: a. Viết PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2(k) b. = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol V. Dặn dò: (1’) - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài “Thực hành”. Tiết 09: Ngày soạn://2011. Bài 6: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA OXIT VÀ AXIT Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Tính chất hóa học của oxit - Tính chất hoá học của axit - Tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng tính chất hoá học của oxit và axit - Trình bày PP hoá học phân biệt được các dd muối sunfat và axit sunfuric. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 2. Kỷ năng: - Sử dụng các dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí nghiệm. - Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thực hành; - Cùng tham gia. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Na2SO4, P, H2O... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, 2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (0’) III. Nội dung bài mới: (31’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Để kiểm chứng tính chất hoá học của oxit và axit ta cùng thực hiện tiết thực hành... 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (10’) GV: Hướng dẫn HS làm TN1: Cho một mẫu CaO và ống nghiệm. Sau đó, thêm dần dần 1-2ml H2O " Q. sát hiện tượng. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng: Thử dd sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein màu của thuốc thử thay đổi như thế nào? Vì sao? HS: Kết luận về tính chất hóa học của CaO và viết PTHH minh họa. 1. Tính chất hoá học của oxit: a. TN1: Phản ứng của CaO với nước - Hiện tượng: + Mẫu CaO nhão ra. + Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. + Thử dd sau phản ứng bằng giấy quỳ tím: quỳ tím chuyển thành màu xanh (dd thu được có tính bazơ). - Kết luận: CaO có TCHH của oxit bazơ. - Phương trình: Hoạt động 2: (10’) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2: Đốt một ít P đỏ bằng hạt đậu xanh trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi P đỏ cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. Quan sát. HS: Làm TN, quan sát và nhận xét: Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, nhận xét sự đổi màu quỳ tím. HS: Kết luận về tính chất hóa học của P2O5. Viết các PTHH b. TN 2: Phản ứng của P2O5 với nước: - Hiện tượng: + P đỏ cháy trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt. + Nhúng mẫu quỳ tím vào dd đó quỳ tím màu đỏ(dd thu được có TCHH axit). - Kết luận: P2O5 có TCHH của oxit axit. - Phương trình: Hoạt động 3: (10’) GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4. GV: Gợi ý cách làm: - Để phân biệt được các dd trên ta phải dựa vào sự khác nhau về TCHH của các dd đó. Hãy gọi tên và phân loại chúng. - Tính chất khác nhau là gì? HS: HCl: Axit Clohydric (Axit) H2SO4: Axit Sunfuric (Axit) Na2SO4: Natrisunfat (Muối) - Gọi học sinh nêu cách làm. HS: Các nhóm làm thí nghiệm. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, viết PTHH và báo cáo kết quả. Kết quả: - Lọ 1 đựng dung dịch .. - Lọ 2 đựng dung dịch .. - Lọ 3 đựng dung dịch .. 2. Nhận biết các dung dịch: - Tính chất giúp ta phân biệt 3 dd là: + dd axit là quỳ tím màu đỏ. + Nếu nhỏ BaCl2 vào HCl, H2SO4 thì chỉ có dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. - Cách làm: Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban đầu. + Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím. Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số đựng dd Na2SO4. Nếu quỳ tím đổi sang đổ thì lọ số và đựng dd axit. + Lấy ở mỗi lọ chứa dd axit 1ml cho vào ống nghiệm, nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm. + Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dd ban đầu có số là dd H2SO4. Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu có số là dd HCl. Phương trình: IV. Củng cố: (10’) - Cho HS hoàn thành báo cáo - Nhận xét giờ thực hành V. Dặn dò: (3’) - Làm vệ sinh PTN, thu dọn dụng cụ. - Xem trước bài mới “Tính chất hoá học của bazơ”. - Chuẩn bị tiết kiếm tra Tiết 10: Ngày soạn://2011. KIỂM TRA 1 TIẾT. Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Kiến thức về oxit và axit, CTHH, PTK... - Tính toán hóa học... - Vận dụng giải các dạng bài tập - Hoàn thành bài kiểm tra A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS. - Nắm thông tin để GV điều chỉnh hoạt động dạy. 2. Kĩ năng: Viết đúng CTHH, tính được PTK, làm bài tự luận. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn - Tự giác tích cực, nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử.. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Kiểm tra – đánh giá. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Đề bài vi tính - phô tô(chẵn, lẽ) 2. HS: Ôn tập kiến thức D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (0’) III. Nội dung bài mới: (43’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Để khắc sâu kiến thức và lấy điểm hệ số II... 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC a. Hoạt động 1: - GV: Phát đề, hướng dẫn cách làm - HS: Điền nội dung thông tin cá nhân b. Hoạt động 2: - HS: Làm bài, nghiêm túc(đề chẵn, lẽ) - GV: Theo dõi, nhắc nhở c. Hoạt động 3: - HS: Cán sự lớp thu bài kiểm tra - GV: Thu bài 1. Phát đề: 2. Làm bài: 3. Thu bài: IV. Củng cố: (0,5’) - Nhận xét giờ kiểm tra V. Dặn dò: (0,5’) - Xem lại các dạng bài tập trong bài kiểm tra; - Xem trước chương mới: Phản ứng hóa học. Tiết 11: Ngày soạn://2011. Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Tính chất hóa học của oxit - Tính chất hoá học của axit - Tính chất hóa học của bazơ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tinh chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hóa học của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dd muối); tính chất của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân). - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 2. Kỷ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Nhận biết môi trường bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dd phenolphtalein) 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan; - Cùng tham gia. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm 2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (0’) III. Nội dung bài mới: (37’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Ở các phần trýớc các em ðã gặp một số hợp chất có tên gọi là bazõ- Có loại bazõ tan ðýợc trong nýớc nhý NaOH, Ba(OH)2, KOH... Có loại bazõ không tan ðýợc trong nýớc nhý Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2...Vậy những loại bazõ này chúng có những tính chất hoá học nào? Ðể trả lời vấn ðề ðó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (04’) GV làm TN hoặc cho HS quan sát hình ảnh TN: nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẫu giấy quì tím. - Nhỏ 1-2ml giọt dd phenolptalein không màu vào ống nghiệm chứa sẳn 2ml dd NaOH. - Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết luận gì? I. Tác dụng của dd bazõ với chất chỉ thị màu. Các dung dịch bazõ (kiềm) ðổi màu chất chỉ thị. - Quỳ tím thành màu xanh. - Dung dịch phenolptalein không màu thành màu hồng. Hoạt động 2: (10’) - Oxit axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd bazơ tác dụng được với oxit axit không? HS: Có -Sản phẩm tạo thành là gì? GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH. HS: Viết PTHH II. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: Bazơ + Oxit axit ® Muối + Nước 3Ca(OH)2(dd) + P2O5(r) ® Ca3(PO4)3(r)+H2O NaOH(dd) + SO2(k) ® Na2SO3(dd) + H2O Hoạt động 3: (10’) - Axit tác dụng được với bazơ không? HS: Nhắc lại kiến thức củ - Vậy dd bazơ tác dụng được với axit không? - Sản phẩm tạo thành là gì? GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH. HS: Viết PTHH III. Tác dụng của dung dịch bazơ với axit: Bazơ + Axit ® Muối + Nước 3Cu(OH)2(dd)+HNO3(dd)® Cu(NO3)2(dd) +H2O KOH(dd) + HCl(dd) ® KCl(dd) +H2O Phản ứng giữa dung dịch Bazơ và Axit gọi là phản ứng trung hoà. Hoạt động 4: (12’) GV cho HS làm thí nghiệm hoặc quan sát hình ảnh thí nghiệm đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn ® Nhận xét hiện tượng xảy ra? HS: Theo dõi thí nghiệm GV giới thiệu sản phẩm sinh ra. GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH. HS: Viết PTHH IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: TN: Đốt nóng Cu(OH)2 (xanh lơ) ® màu đen. PTHH:
File đính kèm:
- giaoan 10 tuan dau chuan va chuan.docx