Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 50)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm lại những kiến thức cơ bản của hoá học 8. Các khái niệm, các công thức tính, các loại phản ứng hoá học, các định luật, dung dịch, nồng độ dug dịch, oxít, axít, bazơ, muối,
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính để giải bài tập, kỹ năng viết PTHH.
3. Giáo dục:
Giáo dục HS tính cần cù, chăm chỉ.
........... V.Dặn dò: (2 phút) - Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau kiểm tra một tiết. - Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học. VI. Rút kinh nghiệm. Tiết 10 KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn: 19/09/2010 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức. -Qua tiết kiểm tra HS củng cố nắm chắc các kiến thức của ôxit bazơ, ôxit axit, axit. 2.Kĩ năng: -HS có kỷ năng tư duy tổng hợp,giải được các bài tập liên quan hai hợp chất vô cơ đã học (ôxit, axit). 3.Giáo dục: - HS có ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Đề kiểm tra. 2.Chuẩn bị của HS: - Các kiến thức đã học, giấy nháp, bút, máy tính. . C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:............9B.............9C............. II.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (không) 2.Phát đề: Ma trận đề kiểm tra: Lĩnh vực kiến thức Biết Hiểu Vận dụng KQ TL KQ TL KQ TL Tính chất hoá học của oxit bazơ 1 9(a) Tính chất hoá học của oxit axit 4,5,7 Tính chất hoá học của axit 2,3,6 9(b) 11 Một số axit quan trọng ,Nhận biết 8 10,9(c) Tổng điểm 3,5đ 0,5đ 1đ 5đ A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1. Dãy chất nào sau đây đều tácc dụng được với nước? A. CuO, Na2O, CaO; C. Na2O, CaO, Li2O; B. BaO, ZnO, Li2O; D. K2O, HgO, FeO; 2. Dãy chất nào sau đây đều tácc dụng được với dd axit clohiđric ? A. CuO, Cu(OH)2, SO2; C. CO2, Ba(OH)2, BaO; B. Na2O, NaOH, CuO; D. K2O, KOH, P2O5; 3.Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dd H2SO4? A. Na, Fe, Cu; C. K, Zn, Hg; B. Mg, K, Pb; D. Al, Ag, Ba; 4. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dd NaOH? A. Na2O, CO2, SO3; C. SO2, P2O5, SO; B. CaO, CuO, SO2; D. SO2, CO2, P2O5; 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta không dùng phản ứng giữa cặp chất nào sau đây để điều chế SO2? A. S và O2; C. CaSO3 và H2SO4; B. Na2SO3 và HCl; D. KHSO3 và HCl; 6.Các kim koại ... không phản ứng với H2SO4 đặc nóng. Các kim loại trong dấu ... là: A. Cu, Fe; C. Pt, Au; B. Pt, Pb; D. Au, Ag; 7. Khí không màu, mùi hắc được tạo ra trong phản ứng giữa cặp chất nào sau đây? A. Fe và H2SO4 đặc, nóng; C. Zn và dd HCl; B. Fe và dd H2SO4 ; D. Al và dd H2SO4; 8. Hai dung dịch nào sau đây khi trộn với nhau tạo ra kết tủa trắng? A. FeSO4 và NaNO3; C. Ba(NO3)2 và HCl; B. NaOH và HCl; D. AgNO3 và NaCl; B. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ). 9. Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau: Na2O NaOH NaCl NaNO3 10. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch không màu bị mất nhãn: HCl, CuCl2, H2SO4. Viết các PTHH xảy ra(nếu có). 11. Cho 10g hỗn hợp hai chất rắn gồm: MgO và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24(l) khí hiđro(đktc). a. Viết các PTHH xảy ra? b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất rắn trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (0,5 x 8 = 4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B D A C A D B. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ). Câu hỏi Đáp án Điểm 9 Na2O(dd) + H2O(l) à2 NaOH(dd). NaOH(dd) + HCl(dd) à NaCl(dd) + H2O(l) NaCl(dd) + AgNO3(dd) à AgCl(dd) + NaNO3(dd). 0,5 0,5 0,5 10 Trích mỗi dd một ít, đánh dấu làm mẩu thử. Sơ đồ nhận biết. HCl, CaCl2, H2SO4 + Quỳ tím Không HT QT hoá đỏ CaCl2 H2SO4, HCl + dd BaCl2 Không HT KT trắng H2SO4 HCl - PT: BaCl2(dd) + H2SO4(dd) à BaSO4(r) + 2HCl(dd). 0,25 1,0 0,25 11 PT: Mg(r) + 2HCl(dd) à MgCl2(dd) + H2(k). (1) MgO(r) + 2HCl(dd) à MgCl2(dd) + H2O(l). (2) nH2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol). Theo (1): nMg = nH2 = 0,1(mol). mMg = 0,1x24 = 2,4(g). %Mg = 2,4/10 x 100 = 24(%) %MgO = 100 – 24 = 76 (%). nMgCl2(1) = nMg = 0,1(mol). nMgO = 10 – 2,4 = 7,6(g). nMgO = 7,6/24 = 0,19(mol). Theo (2): nMgCl2(2) = nMgO = 0,19(mol). Khối lượng muối MgCl2 cần tìm là: MMgCl2 = (0,1 + 0,19) x 95 = 27,55(g) 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 V. Dặn dò: (1 phút) - Tiếp tục ôn tập lại các hợp chất vô cơ- xem trước bài “Tính chất hoá học của bazơ” VI. Rút kinh nghiệm. Tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ Ngày soạn: 27/9/2010 Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Tính chất hoá học của ôxit nói chung. - Tính chất hoá của Axit, tính chất hoá học của nước ... - Tính chất hoá học bazơ bao gồm làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với Axit, Ôxit axit và một số tính chất khác .... A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: -HS biết được những tính chất hoá học của bazơ và viết được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất. 2.Kĩ năng: -Vận dụng được những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. -HS biết vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức bảo quản hoá chất- Dụng cụ thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất:Các dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, quỳ tím, Phenolptalein, CaSO3... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, thiết bị điều chế CO2 từ CaSO3... 2.Chuẩn bị của HS: Xem lại tính chất hoá học của ôxit, axit, bài nước ở lớp 8. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:............9B.............9C............. II.Kiểm tra bài cũ: (khôngkiểm tra) III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Ở các phần trước các em đã gặp một số hợp chất có tên gọi là bazơ- Có loại bazơ tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)2, KOH... Có loại bazơ không tan được trong nước như Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2...Vậy những loại bazơ này chúng có những tính chất hoá học nào? Để trả lời vấn đề đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài học mới. 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: (4 phút) I.Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu. GV làm TN: nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên mẫu giấy quì tím. + Nhỏ 1-2ml giọt dd phenolptalein không màu vào ống nghiệm chứa sẳn 2ml dd NaOH. ? Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể kết luận gì? - Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị. + Quỳ tím thành màu xanh. + Dung dịch phenolptalein không màu thành màu hồng. b.Hoạt động 2: (10 phút) II.Tác dụng của dung dịch bazơ với ôxit axit: ? Ôxit axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd bazơ tác dụng được với ôxit axit không? - Sản phẩm tạo thành là gì? GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. * Bazơ + Ôxit axit ® Muối + Nước 3Ca(OH)2(dd) + P2O5(r) ® Ca3(PO4)3(r) + H2O NaOH(dd) + SO2(k) ® Na2SO3(dd) + H2O c.Hoạt động 3: (10 phút) III.Tác dụng của dung dịch bazơ với axit: ? Axit tác dụng được với bazơ? Vậy dd bazơ tác dụng được với axit không? - Sản phẩm tạo thành là gì? GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. * Bazơ + Axit ® Muối + Nước 3Cu(OH)2(dd)+HNO3(dd)® Cu(NO3)2(dd) +H2O KOH(dd) + HCl(dd) ® KCl(dd) +H2O *** Phản ứng giữa dung dịch Bazơ và Axit gọi là phản ứng trung hoà. d.Hoạt động 4: (12 phút) IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ: - GV cho HS làm thí nghiệm đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn ® Nhận xét hiện tượng xảy ra? - GV giới thiệu sản phẩm sinh ra. GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. e. Hoạt động 5: - GV hướng dẫn HS làm TN như ở SGK. ? Có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó c/ tỏ gì? - GV nói thêm về pư Ba(OH)2+Na2CO3. ? Muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo ra sản phẩm gì? TN: Đốt nóng Cu(OH)2 (xanh lơ) ® màu đen. * PTPƯ: to Cu(OH)2(r) ® CuO(r) + H2O - Tương tự: Fe(OH)2, Al)(OH)3,... *** Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ ® Ôxit bazơ + Nước. V. Muối tác dụng với Bazơ: TN: SGK PTPƯ: CuSO4(dd) +2NaOH(dd) ® Cu(OH)2¯+ Na2SO4(dd) *KL: DD M + DD B ® M mới + B mới IV.Củng cố: (4 phút) - Có các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, hãy cho biết những bazơ nào: a) Tác dụng với dung dịch HCl. b) Bị nhiệt phân huỷ. c) Tác dụng với CO2. d) Đổi màu quỳ tím thành xanh. e. Tác dụng với dd K2CO3 tạo kết tủa trắng. ? Nếu bazơ nào phản ứng được thì viết PTPƯ xảy ra? V.Dặn dò: (2 phút) - Học bài cũ. - Làm các bài tập 1,3,4,5 (SGK trang 25). - Xem trước bài mới “Một số bazơ quan trọng”. Tiết 12 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (2 tiết) tiết 1 Ngày soạn: 04/10/2010 Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Tính chất hoá học của ôxit nói chung. - Tính chất hoá của Axit, tính chất hoá học của nước ... - Tính chất hoá học của hợp chất bazơ - Tính chất vật lí, hoá học của NaOH. - Ứng dụng của NaOH. - Điều chế NaOH. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - HS nắm được những tính chất hoá học của những bazơ NaOH, Ca(OH)2; Chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 dung dịch bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm minh hoạ. Và viết đúng PTPƯ cho mỗi tính chất; Những ứng dụng quan trọng của những bazơ này trong đời sống và sản xuất. -Biết được ý nghĩa của pH đối với dung dịch. 2.Kỹ năng: -Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp, Viết được PTPƯ điện phân. - Vận dụng những tính chất của NaOH, Ca(OH)2 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Giáo dục: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất bazơ và dụng cụ thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: dung dịch HCl, Ca(OH)2 , NaOH, H2SO4l, CuSO4, FeCl3, khí CO2, SO2 giấy pH... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc.... 2.Chuẩn bị của HS: - Kiến thức đã học về bazơ. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: (1 phút) Nắm sỉ số: 9A:............9B.............9C............. II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ?Bazơ tan có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: (2 phút) Trong hoá học hợp chất bazơ củng như các hợp chất khác rất cần thiết cho nhiều lỉnh vực khác nhau. Nhưng các bazơ NaOH và Ca(OH)2 là 2 bazơ quan trọng hơn cả. Vậy 2 bazơ này có những tính chất hoá học nào? Ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới. 2.Phát triển bài: A. NATRI HIĐRÔXIT (NaOH= 40) a.Hoạt động 1: (4 phút) I.Tính chất vật lý: GV gọi 1 HS đọc ở SGK trang 26. -Cho HS quan
File đính kèm:
- GiananCI.doc