Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 48)

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm tiền đề cho việc tiếp thu hoá học 9.

2.Kỷ năng:

Từ những kiến thức cơ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ năng viết CTHH, lập CTHH, viết PTHH, tính toán hoá học.

3.Thái độ:HS có tính tự giác cao trong học tập

 

doc87 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 48), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thêm các tính chất khác ở mục “Em có biết”
IV. Tính ánh kim:
- Kim loại có tính ánh kim. (Bề mặt có vẽ sáng lấp lánh)
- Ứng dụng: Làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí...
IV. Củng cố: (4’)
- Học bài củ, xem lại các tính chất hoá học của các hợp chất Muối và Axit, xem trước bài mới.
- Cho HS đọc kết luận ở SGK (47), mục “Em có biết”
V. Dặn dò: (2’) 
-Làm bài tập 2-SGK trang 48.
Tiết 22: Ngày soạn://2011.
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Tính chất vật lí của kimloại.
- Ứng dụng của kim loại.
- Tính chất hoá học của kim loại.
A. MỤC TIÊU: Biết được:
1. Kiến thức: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất hoá học. 	.
2. Kỷ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể và rút ra tính chất hoá học của kim loại.
- Biết liên hệ tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại.
3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
- Trực quan, nêu vấn đề; 
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: 
- Hoá chất: DD CuSO4, HCl, H2SO4l, Fe, Na, MnO2...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, dụng cụ điều chế Cl2, dụng cụ TN Na + Cl2, đèn cồn.... 
2. HS: Kiến thức đã học về Ôxi, tính chất hoá học của Axit, Muối. 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Nêu những tính chất vật lý cơ bản của kim loại? 
- Dựa vào các tính chất vật lý của KL, KL ứng dụng gì? 
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Hãy kể các kim loại thường gặp?
Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả thì ta cần phải hiểu kim loại có những tính chất hoá học nào? Chúng ta đi vào bài học mới. 
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (14’)
GV: Yêu cầu HS Nhớ lại kiến thức lớp 8.
- Các em đã biết PƯ của KL nào với oxi?
- Hảy nêu hiện tượng KL đó với oxi và viết PTPƯ?
HS: Nhắc lại kiến thức.
- Ngoài Fe + O2 ra còn có Kl nào td với oxi?
GV biểu diễn TN(chiếu thí nghiệm lên màn hình): Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí Cl2. 
HS quan sát và nhận xét hiện tượng TN.
GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng rồi gọi 1 HS viết PTPƯ.
GV: thông báo thêm: ở nhiệt độ cao 1 số KL như: Cu, Mg, Fe,...PƯ với S® Muối Sunfua
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
1. Tác dung với oxi:
- Đốt Fe + O2 ® Sắt từ oxit
 t0
PTHH: 3Fe + 2O2 ® Fe3O4
- Nhiều Kl như: Al, Zn, Cu...+ O2 ® Oxit.
2. Tác dụng với các phi kim khác:
TN: (Như SGK)
 t0
PTHH: 2Na + Cl2 ® 2NaCl
 t0 t0 
 Cu + S ® CuS; Fe + S ® FeS
*Kết luận: (SGK)
b. Hoạt động 2: (5’)
GV: Ở chương I các em đã biết 1 số KL tác dụng với dd axit.
GV: Gọi 1 số HS nêu lại TN KL + Axit ® hiện tượng, giải thích và viết PTHH?
HS: Nêu hiện tượng, Viết PTHH
- KL + dd Axit ® M + H2 khi nào?
- KL + dd Axit ® M + không H2 khi nào?
(HS trả lời: GV nhận xét và nhắc lại)
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch Axit:
Ví dụ:
Zn + H2SO4loãng ® ZnSO4 + H2­
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
 Kết luận: KL + DD Axit ® muối + H2­
c. Hoạt động 3: (14’)
GV: Phát phiếu giao việc cho HS: Yêu cầu HS làm 2 TN: Cu + AgNO3 và Zn + CuSO4 gồm cách tiến hành và quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết PTHH.
HS: Thực hiện theo nhóm.
GV: Cho các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận.
- Qua 2 TN trên ta thấy Cu và Zn đã ntn với Ag và Cu? Vậy Cu với Ag và Zn với Cu KL nào hoạt động mạnh hơn?
HS: Nêu nhận xét.
GV: thông tin thêm: 1 số KL như Mg, Al, Fe...PƯ với dd CuSO4, AgNO3 ® Muối + KL mới ÞMg, Al, Fe hoạt động hơn Cu, Ag.
- Vậy những kim loại nào có thể PƯ với các dung dịch Muối?
HS: Nêu kết luận.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: 
1. Phản ứng của Cu với dung dịch bạc nitrat: 
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 +2Ag
2. Phản ứng của Zn với dung dịch CuSO4:
TN: Dây kẽm + DD CuSO4 (xanh lam) ® Chất rắn màu đỏ bám vào kẽm, dung dịch xanh lam nhạt dần, Zn tan. ® Đã có PƯ xảy ra.
PTHH: Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu
*Nhận xét:
(1) Cu đẩy Ag ra khỏi Muối nên Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
(2) Zn đẩy Cu ra khỏi Muối nên Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.
*Kết luận: (SGK)
IV. Củng cố: (4’) Hoàn thành các PTHH cho dưới đây:
 a) ......... + HCl ® MgCl2 + H2 b) ........ + AgNO3 ® Cu(NO)3 + Ag
 c) ......... + ....... ® ZnO d) ........ + Cl2 ® CuCl2 
V. Dặn dò: (2’) 
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 3,4,5,6 (SGK).
- Xem trước bài mới “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. 
Tiết 23: Ngày soạn://2011.
Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI.
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- TCHH của các hợp chất vô cơ.
- TCHH của kim loại.
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.
A. MỤC TIÊU: Biết được:
1. Kiến thức: Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.	.
2. Kỷ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể và rút ra dãy hoạt động của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan, nêu vấn đề; - Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: 
- Hoá chất: DD CuSO4, HCl, H2SO4l, FeSO4, AgNO3, H2O, Na, Fe, Cu, Ag...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.... 
2. HS: Xem lại kiến thức TCHH của kim loại và hợp chất vô cơ.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)	
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoàn thành các PTPƯ sau đây:
Fe + CuSO4 ® Cu + FeSO4 ® Zn + HCl ® Cu + HCl ®
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’) Ở bài tập trên ta thấy Fe, Zn phản ứng được với CuSO4 và HCl, còn Cu không PƯ được hay ta nói cách khác Fe, Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Vậy thì mức độ hoạt động hoá học khác nhau của KL được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được PƯ của KL với các chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của KL giúp các em trả lời các câu hỏi đó.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (26’)
GV: Hướng dẫn HS tự làm TN 1 như SGK và quan sát hiện tượng, giải thích.
- Qua làm TN các em thấy có hiện tương gì?
- Vì sao ở TN1 có hiện tượng còn TN2 thì không?
- Vậy về hoạt động hoá học thì Fe và Cu kim loại nào mạnh hơn?
GV tiến hành TN: cho dây Cu vào ống nghiệm 1 đựng dd AgNO3, dây Ag vào ÔN2 đựng dd CuSO4 - HS quan sát. 
- Qua TN ta thấy có hiện tượng gì xảy ra?
- Vậy về hđhh thì Ag và Cu KL nào mạnh ?
GV: Cho các nhóm tiến hành TN: cho đinh Fe và lá Cu vào 2 ống nghiệm 1,2 đựng sẵn dung dịch HCl. ?Có hiện tượng gì?
- Qua TN trên ta xếp Fe, Cu và H ntn?
GV làm TN: cho mẫu Na, đinh Fe vào 2 cốc đựng sẵn nước cất (cốc1 thêm dd P...)
HS quan sát hiện tượng, giải thích?
- Qua TN trên ta rút ra nhận xét gì?
- Qua 4 TN ta có thể sắp xếp các KL theo chiều giảm dần mức độ HĐHH như thế nào?
 (Na, Fe, H, Cu, Ag)
GV giới thiệu dãy HĐHH của kim loại.
I. Dãy HĐHH của KL được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1: - Đinh Fe + dd CuSO4, dây Cu + dd FeSO4
* H.tượng: (Q/s TN)
PTPƯ: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu
ÞFe đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4 còn Cu không đẩy Fe ra khỏi FeSO4 Þ Fe > Cu
2. Thí nghiệm 2:
- Cu + dd AgNO3 (Ô.N1)® chất rắn màu xám bám vào dây Cu.
- Ag + dd CuSO4 (Ô.N2)® không có gì.
PTPƯ: Cu + AgNO3 ® Cu(NO3)2 + Ag
* Nhận xét: Cu đẩy đc Ag ra khỏi AgNO3. Ag không đẩy được Cu ra khỏi CuSO4
Þ Cu HĐHH mạnh hơn Ag:Cu > Ag
3. Thí nghiệm 3:
- Đinh Fe vào Ô.N1 chứa dd HCl ® có bọt khí thoát ra, đinh Fe tan dần.
- Lá Cu + dd HCl® không có HT
PTPƯ: Fe + HCl ® FeCl2 + H2­
* Nhận xét: Fe đẩy H ra khỏi dd HCl còn Cu thì không, ta sắp xếp Fe, H, Cu.
4. Thí nghiệm 4:
- Mẫu Na vào cốc nước cất® viên Na nóng chảy chạy trên mặt nước, dd có màu hồng.
- Đinh Fe + nc cất ® không có H.t gì xảy ra.
PTPƯ: Na + H2O ® NaOH + H2­
*Nhận xét: Na HĐHH mạnh hơn Fe
*Dãy HĐHH của kim loại: (SGK)
b. Hoạt động 2:(5’)
- Dựa vào dãy HĐHH của KL, mức độ hoạt động hoá học của KL được sắp xếp ntn?
- KL ở vị trí nào PƯ đc với H2O ở to thường?
- KL ở vị trí nào PƯ đc với dd Axit ® H2?
- KL ở vị trí nào PƯ đc với muối?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chốt kiến thức.
II. Dãy HĐHH của KL có ý nghĩa gì?:
- Đi từ trái sang phải mức độ HĐHH của KL giảm dần.
- KL > Mg PƯ được với nước ở to thường.
- KL> H PƯ được với dd Axit ­ khí hiđrô.
- KL đứng trước (trừ Na, K...) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
IV. Củng cố: (4’) 
- Cho HS làm bài tập 1,2 (SGK- 54)
V. Dặn dò: (2’) 
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 3,4,5 (SGK).
- Xem trước bài mới “Nhôm”.
Tiết 24: Ngày soạn://2011.
Bài 18: NHÔM(Al = 27).
Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- TCHH của các hợp chất vô cơ.
- TCHH của kim loại.
- TCVL và TCHH của nhôm
- Ứng dụng và điều chế nhôm.
A. MỤC TIÊU: Biết được:
1. Kiến thức: Tính chất hóa học cua nhôm: nhôm có những tính chất hóa học chung của kim loại;
- Nhôm không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội;
- Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phương pháp sản suất nhôm bằng điện phân nhôm oxit nóng chảy.	.
2. Kỷ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhôm. Viết phương trình hóa học minh họa;
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm;
- Phân biệt nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học;
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng .
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng 

File đính kèm:

  • docgiao an ki II.doc
Giáo án liên quan