Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 47)
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
- Kĩ năng : GV: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
- Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ CHUẨN BỊ:
úng. 2. Kĩ nănGV: Kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng phân biệt các hoá chất, giải các bài toán hoá học. 3. Thái độ : Giáo dục HS lòng yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ. -GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS.: Ôn tập kiến thức trong chương I. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài 3. Bài mới * Giới thiệu bài : (1’) Hoạt động củaGV: + HS Nội dung * Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ. -GV: đưa bảng phụ có bảng câm về phân loại các hợp chất vô cơ. -GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành trong 3 phút. -GV: thu kết quả các nhóm. -GV: đưa ra đáp án. - HS nghiên cứu đáp án sau đó nhận xét bổ sung cho nhau. -GV: yêu cầu HS nêu lần lựot các tính chất của các hợp chất vô cơ và viết các ptpư minh hoạ. -GV: yêu cầu HS nhận xét và bổ sung cho nhau. -GV: có thể sử dụng sơ đồ tiết 17 cho HS nhớ lại kiến thức. * Hoạt động 2. Bài tập 1. -GV: đưa đầu bài lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đầu bài. Bài tập 1. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. -GV: hướng dẫn HS hoàn thành. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi kết quả lên bảng phụ. - Sau 5 phútGV: thu kết quả các nhóm và đưa ra đáp án đúng. - HS so sánh đáp án nhận xét và bổ sung. -GV: kết luận cuối cùng. Bài tập 2. -GV: đưa đầu bài lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đầu bài. Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, HNO3, CuO, P2O5. Gọi tên, phân loại các chất trên. Trong các chất trên chất nào tác dụng được với HCl, Ba(OH)2, BaCl2. viết ptpư xẩy ra: -GV: hướng dẫn HS hoàn thành. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi kết quả lên bảng phụ. - Sau 5 phútGV: thu kết quả các nhóm và đưa ra đáp án đúng. - HS so sánh đáp án nhận xét và bổ sung. -GV: kết luận cuối cùng Bài tập 3. -GV: đưa đầu bài lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đầu bài. -GV: hướng dẫn HS hoàn thành. - Yêu cầu hoàn thành theo từng phần nhận xét và bổ sung cho nhau. -GV: kết luận cuối cùng. I. Kiến thức cần nhớ. 1. phân loại hợp chất vô cơ Các hợp chất vô cơ Oxit Oxit axit Oxit bazơ Axit Axit có oxi Axit không có oxi Bazơ Bazơ tan Bazơ không tan Muối Muối axit Muối trung hoà 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. II. Luyện tập. Bài tập 1 - Dùng quỳ tím nhận ra KCl, còn lại chia làm 2 nhóm +Nhóm 1: Làm quỳ-> màu đỏ là HCl và H2SO4 +Nhóm 2: Làm quỳ-> xanh là KOH và Ba(OH)2 -Cho hai chất nhóm 1 tác dụng lần lượt với hai chất nhóm 2 cặp chất nào có kết tủa trắng xuất hiện dó là Ba(OH)2 và H2SO4 Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O Bài tập 2. a.Vẽ bảng: Chất Tên Mg(OH) PhânLoại TD HCl TD Ba(OH)2 TD BaCl2 Mg(OH) b. viết ptpư xẩy ra: Bài tập 3. Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lit khí (ở đktc). Viết ptpứ xảy ra. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp? Tính m? Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng? a. PTPƯ: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1) 1 2 1 1 MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2) 1 2 1 1 b. nH2 = = = 0.05 (mol) TPT ta có: nH2 = nMgCl2 = nMg = 0.05 (mol) mMg = 0.05 x 24 = 1.2 (gam) mMgO = 9.2 – 1.2 = 8 (gam) %mMg = = 13% %mMgO = 100% - 13% = 87% c. mHCl = 125 (gam) d. C%MgCl2 = 17.7% 4. Củng cố - luyện tập (3). -GV: hệ thống lại kiến thức bài. - HS ghi nhớ kiến thức. 5. Dặn dò (1). - Làm các bài tập 2,3 sgk (43). - Ôn tập tchh của bazo và muối, tìm hiểu bài mới. IV/ RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 30/10/... Ngày giảng: 9A(..../9/...) 9B(..../9/...) 9C(..../9/...) Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức. - Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập tính theo pthh. 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị. -GV: : Đề + đáp án - HS.: Ôn lại những kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối. III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới. Đề bài Đáp án Điểm Đề 1 Câu 1.(2đ) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất 1/ Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là : a. FeO và H2O b. FeO và H2 c. Fe2O3 và H2 d. Fe2O3 và H2O 2/ Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có: a.H2O b. AgCl c. NaOH 3/ Có những dung dịch sau: NaOH, MgSO4 , và ZnCl2 . DD tác dụng được với dd KOH là : a. dd MgSO4 và dd ZnCl2 b. dd ZnCl2 và dd NaOH c. dd NaOH và dd MgSO4 4/ Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch a.NaOH và HBr b. H2SO4 và BaCl2 c.KCl và NaNO3 d.NaCl và AgNO3 Câu 2. (2đ) : Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón hoá học ở cột I cho phù hợp Cột I Cột II a.Urê 1.NH4NO3 b. Đạm amoni sunfat 2.KNO3 c. Đạm kali nitrat 3.(NH2)2CO d.Đạm amoni nitrat 4.(NH4)2SO4 5.Ca(NO3)2 Câu 3.(2đ) Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các ptpư (ghi điều kiện nếu có): Mg -> MgO -> MgSO4 -> MgCl2 -> Mg(OH)2 Câu 4.(4đ) Cho 100g dd NaCl 5,85% tác dụng vừa đủ với dd AgNO3. a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng. c. Tính m AgNO3 đã tham gia pư Câu 1. (2đ) 1. d – Fe2O3 và H2O 2. b - AgCl 3. a – dd MgSO4 và ZnCl2 4. c – KCl và NaNO3 Câu 2. (2đ) d c a b Câu 3. (2đ) 1- 2Mg + O2 -> 2MgO 2- MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O 3- MgSO4+BaCl2 ->MgCl2 + BaSO4 4-MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+NaCl Câu 4 a. PT: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3 b.Ta có:mddNaCl = 100g ; C%=5,85% => mNaCl = (5,85% x 100) : 100% = 5,85 (g) => nNaCl = = 0.1 (mol) - Chất rắn tạo thành sau pư là AgCl -Theo PTPƯ => nNaCl = nAgCl = 0.1 (mol) => mAgCl = 0.1 x 143.5 = 14.35 (g) Vậy số gam chất rắn tạo thành là 14.35 gam. c. Theo PTPƯ ta có: nNaCl = nAgNO3 = 0,1 (mol) => mAgNO3 = 0,1x 170 = 17 (g) Vậy khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là 17g 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 10đ Đề 2 Câu 1 (2đ) Chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất 1/ Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 bởi nhiệt là : a. CuO và H2 b. Cu, H2O và O2 c. Cu, O2 và H2 d. CuO và H2O 2/ Cho NaOH tác dụng với FeCl2 , sản phẩm của phản ứng có : a. FeO b. Fe2O3 c. Fe(OH)2 d. Fe(OH)3 3/ Cặp chất nào trong số các cặp chất sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch a.Ca(OH)2 và BaCl2 b. Na2SO4 và BaCl2 c.HCl và NaOH d.NaCl và AgNO3 4/ Có những dd sau : KOH, CuSO4 , và Fe(NO3)3 . DD tác dụng được với NaOH là : a. KOH và CuSO4 b. CuSO4 và Fe(NO3)3 c. KOH và Fe(NO3)3 Câu 2 (2đ) Chọn giá trị của pH ở cột (II) để ghép với dd ở cột (I) cho phù hợp Cột I Cột II a.DD H2SO4 pH = 1 b.DD NaOH pH = 6 c.DD NaCl pH = 7 d.Nước có hoà pH = 13 tan khí CO2 pH = 8 Câu 3 (2đ) Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các ptpư (ghi rõ điều kiện nếu có) CuO ->CuCl2 ->Cu(OH)2->CuO ->Cu Câu 4 (4đ) Cho 30 ml dd CaCl2 tác dụng vừa đủ với 70 ml dd có chứa 1,7(g) AgNO3 a.Hãy viết PTPƯ xảy ra b.Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau pư c. Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau pư Câu 1 (2đ) 1 – d. CuO và H2O 2 – c. Fe(OH)2 3 – a. Ca(OH)2 và BaCl2 4 – b. CuSO4 và Fe(NO3)3 Câu 2 (2đ) pH = 1 pH = 13 pH = 7 pH = 6 Câu 3 (2đ) 1- CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O 2- CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 +2NaCl 3- Cu(OH)2 -> CuO + H2O 4- CuO + H2 -> Cu + H2O Câu 4 (4đ) a. PTPƯ : CaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Ca(NO3)2 b . Theo gt khối lượng AgNO3 = 1,7 (g) => nAgNO3 = 1,7 : 170 = 0,01 ( mol) - Chất rắn sau pư là AgCl - Theo ptpư và gt: nAgCl =nAgNO3= 0,01mol -> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là : mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435(g) c. Vì CaCl2 tác dụng vừa đủ với AgNO3 nên trong dd sau pư chỉ có Ca(NO3)2 - Theo ptpư và gt : nCa(NO3)2 = 1/2 nAgNO3 => nCa(NO3)2 = 0,01 : 2 = 0,005 (mol) - Thể tích dd sau pư là : Vdd = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 (lit) ->Vậy CM(Ca(NO3)2)=0,005 : 0,1=0,05M 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 10 đ Đề 3 Câu 1.(2đ) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất 1/ Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là : a. FeO và H2O b. FeO và H2 c. Fe2O3 và H2 d. Fe2O3 và H2O 2/ Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có: a.H2O b. AgCl c. NaOH 3/ Có những dung dịch sau: NaOH, MgSO4 , và ZnCl2 . DD tác dụng được với dd KOH là : a. dd MgSO4 và dd ZnCl2 b. dd ZnCl2 và dd NaOH c. dd NaOH và dd MgSO4 4/ Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch a.NaOH và HBr b. H2SO4 và BaCl2 c.KCl và NaNO3 d.NaCl và AgNO3 Câu 2 (2đ) Chọn giá trị của pH ở cột (II) để ghép với dd ở cột (I) cho phù hợp Cột I Cột II a.DD H2SO4 pH = 1 b.DD NaOH pH = 6 c.DD NaCl pH = 7 d.Nước có hoà pH = 13 tan khí CO2 pH = 8 Câu 3.(2đ) Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các ptpư (ghi điều kiện nếu có): Mg -> MgO -> MgSO4 -> MgCl2 -> Mg(OH)2 Câu 4 (4đ) Cho 30 ml dd CaCl2 tác dụng vừa đủ với 70 ml dd có chứa 1,7(g) AgNO3 a.Hãy viết PTPƯ xảy ra b.Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau pư c. Tính nồng độ mol của chất có trong dd sau pư Câu 1. (2đ) 1. d – Fe2O3 và H2O 2. b - AgCl 3. a – dd MgSO4 và ZnC
File đính kèm:
- Giao an Hoa hoc 9 Hoc ky 1.doc