Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 37)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: Hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch, nồng độ dung dịch.

- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.

 

doc182 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 37), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình chính 
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình
- Tính chất hoá học của cac bon: Cac bon có 1 số tính chất hoá học của phi kim tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao
- 1 số ứng dụng với tính chất vật lý và tính chất hoá học của cacbon
2. Kĩ năng:
- Biết suy luận về tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học cacbon
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp thụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của C là tính khử.
3. Thái độ:
- Tìm hiểu kiến thức trong thực tế về khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vật:
+ Than chì (Ruột bút chì...)
+ C vô định hình (Than gỗ, than hoa...)
- Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ thuỷ tinh, phễu, muôi sắt, giấy lọc, bông.
- Hoá chất: Than gỗ, bình oxi, H2O, CuO, ddich Ca(OH)2
 III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các ứng dụng của clo ?
- Nêu cách điều chế trong phòng thí nghiệm ? Viết PTHH ?
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù hình của C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Gọi HS đọc khái niệm trong SGK
- Cho HS quan sát sơ đồ trong SGK
? Cho biết C có mấy dạng thù hình, đặc điểm của từng dạng
- GV chuẩn bị kiến thức
- Lưu ý: Trong đó C vô định hình hoạt động hoá học nhất
- HS đọc, học SGK
- Qsát sơ đồ SGK
- Nêu các dạng thù hình ?
- Nghe, ghi nội dung
I. Các dạng thù hình của C:
1. Dạng thù hình là gì ?
 (SGK)
2. Cacbon có những dạng thù hình nào ?
 Kim cương 
Cacbon: Than chì
 Cacbon vô định hình
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất hoá học của C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm ( Như H3.7 SGK)
- Yêu cầu: Qsát nêu hiện tượng thí nghiệm -> nhận xét ?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác bổ xung
- GV chốt ý
- Giới thiệu: Than hoạt tính, ứng dụng...
- Cho HS đọc đoạn thông tin đầu trong SGK
- Giới thiệu các tính chất hoá học cacbon
- Cho HS làm thí nghiệm: C cháy trong bình chứa oxi
Nêu hiện tượng thí nghiệm -> nhận xét viết PTPƯ ?
- GV chuẩn bị kiến thức
- Cacbon có ứng dụng gì ?
- GV làm thí nghiệm: C + CuO t0 trộn 1 ít bột CuO và bột than cho vào đáy ống nghiệm đốt nóng 
- Yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng ? Viết PTPƯ nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ sản phẩm có h/c gì ?
- Gọi HS lên viết PTPƯ ? 
- Ngoài ra ở t0 cao cacbon còn khử được 1 số oxit Kloại khác -> dùng điều chế kim loại. 
- Làm thí nghiệm theo nhóm
- Ghi chép hiện tượng quan sát
- Đại diện báo cáo:
Hiện tượng: Ban đầu mực màu đen -> không màu
Nhận xét: Than gỗ có tính hấp phụ, chất màu tan trong dd 
- Nghe, kết luận
- 1 HS đọc
- Nghe
- Làm thí nghiệm theo nhóm
- Hiện tượng: C bùng cháy
KL: C phản ứng được với oxi -> PƯ toả nhiệt
- Liên hệ trả lời: Làm nhiên liệu
- Qsát thí nghiệm
- Trả lời: Hỗn hợp trong ống chuyển từ màu đen -> đỏ. Nước vôi trong vẩn đục (Sphẩm có CO2) -> có phản ứng xảy ra
- PTPƯ
- Lắng nghe, tự viết PTPƯ minh hoạ
II. Tính chất của cacbon:
1. Tính chất hấp phụ:
* Thí nghiệm: Tính hấp phụ của than gỗ
* Kluận: Than gỗ có tính hấp phụ
2. Tính chất hoá học:
a. Cacbon tác dụng với oxi
PT: C + O2 t0 CO2 + Q
b. Cacbon TD với oxit Kloại
* TN: Phản ứng của C và CuO
* PT: 
2CuO + C t0 2Cu + CO2
(đen) (đen) (đỏ) (K0 màu)
Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của C
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Yêu cầu HS học trong SGK
- Học SGK
III. ứng dụng của cacbon:
 (SGK/Tr 85)
IV. Củng cố:
- HS tóm tắt ND chính của bài học -> làm bài tập
- Hãy chọn ý đúng:
Một hợp chất có thành phần về khối lượng của các nguyên tố như sau:
Ca = 40% C = 12% O = 48%
Vậy hợp chất đó có CTHH là: a. CaCO3
 b. CaCO2
 c. CaHCO3
 d. Ca(HCO3)2
* GV hướng dẫn HS giải -> tìm đúng đáp án: Đáp án a, CaCO3 
V. Dặn dò:
- Nhận xet lớp học
- Yêu cầu HS về làm các bài tập SGK 
- Xem trước bài 28	
Lớp 9A
Tiết (Theo TKB)....
Ngày dạy: 
....../......./2011
Sĩ số: 
.....
Vắng:
......
Lớp 9B
Tiết (Theo TKB)....
Ngày dạy: 
....../......./2011
Sĩ số: 
.....
Vắng:
......
Lớp 9C
Tiết (Theo TKB)....
Ngày dạy: 
....../......./2011
Sĩ số: 
.....
Vắng:
......
Tiết 34 - Bài 28: Các oxit của các bon
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được cac bon tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2 
- Cac bon oxit là oxit trung tính, có tính khử mạnh 
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit
2. Kĩ năng:
- Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 
- Biết Qsát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét
- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học của CO và CO2
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, có tính chất của một oxit axit
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập, tìm hiểu bộ môn khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm:
 1 bình kíp cải tiến, 1 bình ddựng dd NaOHCO3, 1 lọ có nút để thu khí 
- Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước: ống nghiệm đựng nước, quì tím
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm dạng thù hình của nguyên tố cacbon ?
- Trình bày tính chất hoá học của cacbon ? Viết PTHH ?
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tính chất của CO
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Thông báo tính chất hoá học của CO
- Cho HS quan sát thí nghiệm H3.11
Yêu cầu:
 + Mô tả thí nghiệm ?
+ Viết PTHH ?
+ Kết luận tính chất HH ?
- GV bổ xung -> chuẩn kiến thức
? Yêu cầu HS lấy 1 số thí dụ chứng minh CO khử được oxit kim loại
- HS nêu 1 số ứng dụng của CO mà em biết ?
- GV bổ xung -> chốt ý
- Đọc và học theo SGK
- Nghe, ghi ND
- Qsát tranh, mô tả lại thí nghiệm -> nhận xét viết được PTHH.
- Nghe, ghi nhận
- Lên viết các PTHH minh hoạ
- Liên hệ lấy Ví dụ
- Nghe, ghi ND (SGK)
I. Cacbon oxit:
Công thức phân tử: CO
Phân tử khối: 28
1. Tính chất vật lí: SGK
2. Tính chất hoá học:
a. CO là oxit trung tính: 
ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
- TN: CO khử CuO
- PT: CO + CuO -> CO2 + Cu
* CO khử oxit sắt trong lò cao:
4CO + Fe3O4 t0 4CO2 + 3Fe
* 2CO + O2 t0 2CO2 
3. ứng dụng: SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của CO2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp Qsát H3.12 SGK
- GV biểu diễn thí nghiệm: Điều chế CO2 dẫn khí CO2 vào nước có giấy quì tím, đun nhẹ.
? Yêu cầu HS nêu hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét ? Viết PTHH
- Thông báo: H2CO3 là axit không bền
P/huỷ CO2
 H2O
- Thông báo: Khi TD với dd bazơ -> 2 muối tuỳ vào tỷ lệ mol V tạo ra hoá học 2 muối
- HS viết lại PT khi cho CO2 phản ứng với CaO ?
- Qua tính chất hoá học rút ra kết luận chung về CO2 ?
- HS đọc thông tin SGK -> nêu các ứng dụng của CO2 ?
- GV bổ xung
- Đọc, học theo SGK
- Qsát thí nghiệm
- Nêu hiện tượng: giấy quì -> đỏ t0 tím -> CO2 đã phản ứng với nước
- Nghe, viết các PTHH
- HS lên viết PTPƯ
- Nêu kết luận
- Đọc thông tin tìm các ứng dụng chính
- Nghe, học SGK
II. Cacbon đioxit:
Công thức phân tử: CO2
Phân tử khối: 44
1. Tính chất vật lí: SGK
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nước:
* TN: Khí CO2 phản ứng với H2O
* PTHH: CO2
CO2 + H2O H2CO3 H2O
b. Tác dụng với dd bazơ:
Khí CO2 + NaOH -> Muối + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
1mol 2mol
c. Tác dụng với oxit bazơ:
CO2 + CaO -> CaCO3
* Kết luận:
CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit
3. ứng dung:
 SGK
IV. Củng cố:
- Nêu sự giống nhau và nhau về thành phần tính chất và ứng dụng của CO, CO2?
- Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 87
+ Dẫn hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO 
+ PTHH: Đốt cháy khí A: 2CO + O2 -> 2CO2 
V CO = 2 . 2 = 4 (lít)
V CO2 = 16 – 4 = 12 (lít)
+ Thành phần % về khối lượng V của CO2: x 100 = 75%
+ Thành phần % về khối lượng V của CO: 100 – 75 = 25% 
V. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK
- Ôn lại các bài từ đầu năm học giờ sau ôn tập.
Lớp 9A
Tiết (Theo TKB)....
Ngày dạy: 
....../......./2011
Sĩ số: 
.....
Vắng:
......
Lớp 9B
Tiết (Theo TKB)....
Ngày dạy: 
....../......./2011
Sĩ số: 
.....
Vắng:
......
Lớp 9C
Tiết (Theo TKB)....
Ngày dạy: 
....../......./2011
Sĩ số: 
.....
Vắng:
......
Tiết 35 - Bài 24: Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- C2 hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng:
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại -> các chất vô cơ và ngược lại.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc ôn lại kiến thức học kỳ I chuẩn bị thi hết học kỳ. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I (Xem bài 24)
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung ôn tập: 
Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu các thí dụ trong SGK (3Phút)
- Cho biết: Từ các thí dụ cho ta thấy điều gì ?
- GV chốt ý, yêu cầu học SGK
- Nghiên cứu SGK
- Trả lời: Sự trao đổi từ kim loại -> hợp chất vô cơ và ngược lại.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sự chuyên đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
Thí dụ: SGK
2. Sự trao đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
Thí dụ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài 2 SGK
+ Đọc kĩ yêu cầu bài tập
+ Hướng giải bài tập này
+ Gọi HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp nhận xét, góp ý -> GV chuẩn bị kiến thức.
- Yêu cầu nghiên cứu kĩ bài 4 và cho biết để giải bài tập này cần vận dụng kiến thức nào đã học ?
- Tương tự HS nghiên cứu nội dung bài tập 5 SGK trả lời ?
- HS đọc kĩ đề bài tập 9
- GV hướng dẫn giải:
+ Tìm CTHH -> tìm chỉ số
+ Viết PTHH theo đề ra
+ Đặt các số liệu vào PT
+ Giải PT tìm ẩn số
+ Viết CTHH cần tìm
- Gọi HS lên bảng

File đính kèm:

  • docgiao an Hoa 9 2012.doc
Giáo án liên quan