Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (Tiết 36)
. Mục tiêu :
Củng cố một số kiến thức cơ bản lớp 8 :
- Công thức hóa học
- Phương trình hoá học
- Chuyển đổi giữa m , n và V
- 4 loại hợp chất vô cơ quan trọng
- Nồng độ dung dịch
Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM Tuần :1 - & - - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : Củng cố một số kiến thức cơ bản lớp 8 : - Công thức hóa học - Phương trình hoá học - Chuyển đổi giữa m , n và V - 4 loại hợp chất vô cơ quan trọng - Nồng độ dung dịch B. Tiến trình ôn tập : Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động Hs 7’ 7’ 5’ 5’ 5’ I. Công thức hoá học : Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất ) hay 2, 3, . . . kí hiệu hoá học ( hợp chất ) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. Ý nghĩa : - Nguyên tố nào tạo ra chất . - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Phân tử khối II. Phương trình hoá học : Phương trình hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hoá học Phương trình hoá học cho biết : Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong một phản ứng hoá học III. Chuyển đổi giữa m, n và V: n = (mol) n = (mol) IV. 4 hợp chất vô cơ quan trọng : - Oxit : P2O5 ; MgO - Axit : H2SO4 ; HCl - Bazơ : KOH ; Ca(OH)2 - Muối : NaCl ; Fe2(SO4)3 V. Nồng độ dung dịch : C% = . 100 CM = (mol /l ) - Công thức hoá học dùng để biểu diễn gì ? Viết 2 công thức hoá học của đơn chất và 2 công thức hoá học của hợp chất ? - Ghi lên bảng các công thức . - Sửa chữa - Kết luận - Từ công thức hoá học cho ta biết những gì ? - Sửa chữa, bổ sung và kết luận - Em hãy cho biết ý nghĩa của công thức H2O ( nước ) ? - Phương trình hoá học biểu diễn gì ? Gồm công thức hoá học của những chất nào ? ( Gợi ý : 2H2 + O2 2H2O) - Sửa chữa và kết luận - Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học ? - Sửa chữa, bổ sung và kết luận - Hãy viết công thức chuyển đổi giữa : + Khối lượng và lượng chất ? + Lượng chất và thể tích ? - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày - Sửa chữa - kết luận - Hãy kể tên 4 loại hợp chất vô cơ mà em đã học ? Mỗi loại nêu 2 ví dụ ? - Sửa chữa, bổ sung - Nồng độ phần trăm cho biết gì ? Viết công thức tính nồng độ phần trăm ? - Nồng độ mol cho biết gì ? Viết công thức tính nồng độ mol ? - Sửa chữa - kết luận - Các nhóm cùng trao đổi trả lời câu hỏi . - Học sinh trao đổi nêu ý nghĩa của công thức hoá học - Nêu ý nghĩa của công thức H2O - Các nhóm cùng trao đỏi trả lời - Trao đổi và nêu ý nghĩa của phương trình hoá học - Cả lớp cùng trao đổi bổ sung - Nêu định nghĩa của 4 loại hợp chất vô cơ . Viết công thức minh hoạ - Cả lớp cùng trao đổi, bổ sung - Bài tập củng cố : 14’ a. Viết công thức và tính phân tử khối của hợp chất : Axit sunfuric, biết trong phân tử có : 2H, 1S, 4O b. Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng sau : P + O2 ----à P2O5 - Bài tập về nhà : 2’ a. Tính : + Số mol của 6,4g đồng + Thể tích (đktc) của 0,25mol CO2 b. Cho công thức các hợp chất sau : CaO ; Zn(OH)2 ; Na2SO4 ; HCl . Hãy cho biết đâu là : Oxit, axit, bazơ và muối . Gọi tên.
File đính kèm:
- Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM.doc