Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 15)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
- Ôn lại các kiến thức về công thức hoá học, tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học.
- Ôn các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng lập phương trình hoá học.
- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ.
(sgk). I. Các dạng thù hình của Cacbon: 1. Dạng thù hình là gì? - Là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố tạo nên. 2. Dạng thù hình của Cacbon: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình. II.Tính chất của Cacbon: 1. Tính chất hấp phụ: - Thí nghiệm: sgk - Than gỗ giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than có tính hấp phụ. 2.Tính chất hoá học của Cacbon: - Có tính chất hoá học của phi kim (như tác dụng với kim loại , với hydro rất khó nên C là phi kim yếu). a, Tác dụng với oxi: C + O2 CO2 + Q b , Cacbon tác dụng với oxit kim loại: - Thí nghiệm: sgk - Hiện tượng: + Màu đen của CuO chuyển thành màu đỏ của đồng. + Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục. - Nhận xét: vậy C đã khử CuO tạo thành Cu. 2CuO + C 2Cu + CO2 (đen) (đen) (đỏ) (không màu) * Nhiệt độ cao C khử một số oxit kim loại PbO, ZnO thành Pb, Zn III. ứng dụng của Cacbon: Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất. 4. Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Dạng thù hình của cacbon là gì? Cho 2 ví dụ minh hoạ. - GV cho HS viết PTHH của cacbon với: CuO, PbO, FeO. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài. Liên hệ thực tế. - Bài tập:3,4,5 (sgk). - Xem trước nội dung bài các oxit của cacbon. _________________________________________________________________________ Ngày giảng: 9A: 9B: 9C: 9D: Tiết 36: các oxit của cacbon I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết đơn chất C có 2 oxit tương ứng là CO và CO2. - CO trung tính, có tính khử mạnh. - CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit. - Biết nguyên tắc điều chế CO2 viết phương trình phản ứng cho tính chất 2 oxit. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTHH - Rèn kỹ năng vận dụng làm bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị tài liệu – Thiết bị dạy học: - GV:+ SGK, SGV, giáo án + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nút cao su, ống dẫn khí. + Hoá chất: CO2, H2O cất, quỳ tím. - HS: Xem lại bài tính chất hoá học chung của phi kim. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dạng thù hình của C. Viết PTHH của cacbon với O2và CuO. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt 1.Hoạt động 1: -GV cho HS đọc thông tin trong sgk. -GV thông báo tính chất này. -GV ở điều kiện thường CO có phản ứng với nước, kiềm, axit không? -Viết phương trình phản ứng xảy ra. GV thông báo ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại. -Cho HS viết phương trình phản ứng xảy ra trong lò luyện gang. -GV cho HS đọc thông tin trong sgk. 2.Hoạt động 2: -HS nêu hiểu biết của mình về CO2. -HS đọc thông tin trong sgk. *GV làm thí nghiệm 3.13: -HS quan sát thí nghiệm. -Nhận xét hiện tượng: Màu sắc của giấy quỳ. -HS viết phương trình phản ứng. -GV giải thích về H2CO3 . *GV cho HS nhớ lại thí nghiệm đã làm: Thổi CO2 vào dung dich Ca(OH)2. -HS đọc thông tin sgk khi CO2 tác dụng với dung dịch NaOH. -HS liên hệ tính chất này. -HS nêu tính chất. 3.Hoạt động 3: Cho HS đọc thông tin sgk. -GV giải thích thêm. I. Cacbon oxit: CTPT: CO, PTK: 28. 1. Tính chất vật lý: sgk 2. Tính chất hoá học: a. CO là oxit trung tính: - Điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit. b. CO là chất khử: - ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại. CO + CuO CO2 + Cu (Đen) (Đỏ) 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe - CO cháy trong oxi, trong không khí có ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt. 2CO + O2 2CO2 3. ứng dụng: (sgk). II. Cacbon đioxit: CTPT: CO2, PTK: 44. 1. Tính chất vật lý: sgk 2. Tính chất hoá học: a, Tác dụng với nước: -Dẫn CO2 sục qua nước. -Nhúng giấy quỳ tím vào dung dich thu được, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. CO2 + H2O H2CO3 (k) (l) (dd) b, Tác dụng với dung dịch bazơ: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH NaHCO3 1mol 1mol -Tuỳ thuộc vào số mol của NaOH mà tạo ra muối trung hoà hay muối axit, hoặc hỗn hợp 2 muối. c, Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO CaCO3 * Kết luận: CO2 có tính oxit axit. 3. ứng dụng: (sgk). 4. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học của CO, CO2. - Nêu ứng dụng của CO, CO2. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài. Liên hệ thực tế. - Đọc mục em có biết. - Bài tập: 2,3,4,5 (sgk-tr 87). - Xem trước nội dung bài: axit cacbonic và muối cacbonat ________________________________________________________________________ Học kì ii Ngày giảng: 9A: 9B: 9C: 9D: Tiết 37: axit cacbonic và muối cAcbonat I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được H2CO3 là axit yếu, không bền. - Muối cacbonat có những tính chất của muối. Ngoài ra còn có tính chất hoá học dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng CO2. - Hiểu các ứng dụng của muối cacbonat. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của muối. - Kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng. 3. Thái độ: Giáo dục tính nghiêm túc và cẩn thận khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị tài liệu – Thiết bị dạy học: - GV: + SGK, SGV, giáo án + Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút, giá sắt, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí. + Hoá chất: dd NaHCO3, dd Na2CO3, dd K2CO3 , dd CaCl2, dd Ca(OH)2. + Sơ đồ chu trình cacbon trong tự nhiên. - HS: Xem lại tính chất hóa học của axit. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của CO và viết phương trình phản ứng chứng minh? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1.Hoạt động 1: - Cho HS đọc thông tin sgk. - Chứng minh H2CO3 là một axit yếu: + Dùng quỳ tím. + Bị phân huỷ ở nhiệt độ thường. - HS viết phương trình phản ứng. 2.Hoạt động 2: - GV giới thiệu cách gọi tên. - HS cho ví dụ, đọc tên. 3.Hoạt động 3: - GV thông báo thông tin về độ tan các muối trong nước. - HS cho ví dụ. *GV hướng dẫn cho HS làm thí nghiệm : Cho NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. - HS quan sát hiện tượng. - Rút ra kết luận. - Viết phương trình phản ứng - Kết luận về 2 thí nghiệm trên. *HS làm thí nghiệm K2CO3 tác dụng với Ca(OH)2. - Nêu hiện tượng xảy ra. - Viết phương trình phản ứng. GV lưu ý cho HS về muối hydro cacbonat. *GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với CaCl2. - HS tiến hành thí nghiệm. - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình. - So sánh hiện tượng của thí nghiệm trên. *GV làm thí nghiệm nhiệt phân muối: Nung NaHCO3. - Nêu hiện tượng xảy ra. - Viết phương trình phản ứng. *HS đọc thông tin trong sgk. - Liên hệ thực tế. 4.Hoạt động 4: - GV cho HS nghiên cứu hình 3.17 sgk. - Nêu chu trình C trong tự nhiên. Liên hệ thực tế. - GV chốt lại kiến thức. I. Axit cacbonic: (H2CO3). 1.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý: (sgk). 2.Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu: Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - Bị phân huỷ ở nhiệt độ thường tạo thành CO2 và H2O. II. Muối cacbonat: 1. Phân loại: - Có 2 loại muối: + Muối trung hoà. + Muối axit 2. Tính chất: a, Tính tan: - Muối cacbonat: Không tan (Trừ muối của các kim loại kiềm). - Muối hydro cacbonat: Tan trong nước. b, Tính chất hóa học: * Tác dụng với axit: Có bọt khí xuất hiện. NaHCO3 + HClNaCl + H2O + CO2 Na2CO3+ 2HCl 2NaCl +H2O+ CO2 Kết luận: (sgk). * Tác dụng với dung dịch bazơ: K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH - Xuất hiện kết tủa trắng, do sự tạo thành CaCO3. - Chú ý: Muối hydrocacbonat + Kiềm tạo thành muối trung hoà + nước. KHCO3 + KOHK2CO3 + H2O * Tác dụng với dung dịch muối: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện. *Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy: 2NaHCO3Na2CO3+H2O + CO2 3.ứng dụng: (Sgk). iii. Chu trình Cacbon trong tự nhiên: (Sgk). 4. Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu những tính chất hóa học của muối cacbonat. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài, liên hệ thực tế . - Đọc phần em có biết. - Bài tập về nhà: 3,4,5 (sgk- 91). _____________________________________________________________________ Ngày giảng: 9A: 9B: 9C: 9D: Tiết 38: Silic. Công nghiệp silicat I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Học sinh biết được silic là phi kim hoạt động yếu, silic là chất bán dẫn. - SiO2 là oxit có nhiều trong thiên nhiên dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh, SiO2 là oxit axit. - Hiểu công nghiệp siliccat. Liên hệ thực tế. 2. Kỹ năng: Mô tả quy trình sản xuất silicat. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm và hợp lý vật liệu làm từ hoá học. II. Chuẩn bị tài liệu – Thiết bị dạy học: - GV: + SGK, SGV, giáo án + Mẫu vật về gốm, sứ, ngói, thủy tinh. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu vật về gốm, sứ, ngói, thủy tinh. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của axit cacbonic. - 1 HS Làm bài tập 3/ 91 SGK 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1.Hoạt động 1: *GV cho HS đọc thông tin ở sgk. - HS thảo luận kết hợp với thực tế để nêu vấn đề. - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm. - GV tóm tắt, rút ra kết luận. *GV cho HS nêu tính chất vật lý của siclic. - GV tóm tắt . *HS đọc thông tin về tính chất hóa học của Si. - GV tóm tắt lại . - HS nêu tính chất hóa học của Si. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit. - HS thảo luận 2 tính chất hóa học trong sgk. - GV liên hệ thực tế: Trong vỏ trái đất có 25% SiO2. Suy ra tính chất không tan trong nước. 3.Hoạt động 3: *Gv cho HS quan sát các mẫu vật HS đã chuẩn bị. - Cho HS phân tích để phân loại. *Nguyên liệu sản xuất gốm sứ: - Đọc thông tin về các công đoạn sản xuất . - Cơ sở sán xuất : Liên hệ thực tế và địa phương. *Cho HS đọc thông tin về công đoạn sản xuất xi măng. - HS liên hệ thực tế sản xuất ở địa phương. *Cho HS giới thiệu các đồ dùng bằng thủy tinh. - HS đọc thông tin các công đoạn sản xuất ở sgk. I.Silic: - KHHH: Si. - NTK : 28. 1. Trạng thái tự nhiên: - Silic là nguyên tố phổ biến tro
File đính kèm:
- Giao an hoa 9 2 cot cuc hay nam hoc 20122013.doc