Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa (tiết 56)
.Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
b.Kĩ năng.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
oại các pư và đưa ra tính chất hoá học của phi kim. HS.Thường phi kim pư với kim loại tạo muối và các oxit. HS. Nhiều phi kim pư oxi tạo ra oxit axit. I. Phi kim có những tính chất vật lí nào (SGK/ 74) II.Phi kim có những TCHH nào? 1. Tác dụng với kim loại. * Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối t0 Na + Cl2 2NaCl t0 Vàng lục Trắng Fe + S FeS (1) t0 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3(2) * Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit t0 4Al + 3O2 2Al2O3 Kl.Phi kim pư với kim loại thường tạo muối và các oxit. 2. Tác dụng với hiđrô. t0 * Oxi td với hiđrô tạo thành nước 2H2 + O2 2H2O * Clo tác dụng với Hiđrô. As Cl2 + H2 2HCl #(3) Bóng tối F2 + H2 2HF #(4) KL.Phi kim tác dụng với H2 tạo ra các hợp chất khí. t0 3. Tác dụng với oxi t0 S + O2 SO2 4P + 5O2 2P2O5 KL.Nhiều phi kim pư oxi tạo ra oxit axit. 4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim - Phi kim hoạt động hoá học mạnh như: F2, O2, Cl2 ... - Phi kim hoạt động hoá học yếu hơn như: S, P, C, Si ... D.Củng cố * Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Các phi kim sau: C,Si,I2,N2,O2,Cl2,H2 1.Các phi kim trên tồn tại ở trạng thái rắn gồm A.C,Si B.I2,N2 C.H2,O2 D.Tất cả 2.Phi kim có khả năng dẫn điện là: A.C,Si B.O2,H2 C.Cl2,N2 D.Tất cả 3.Phi kim pư với S,Cl2,F2 để tạo các hợp chất khí là; A.C B.N2 C.H2 D.Tất cả 4.Phi kim pư với kim loại tạo oxit bazơ là; A.Si B.O2 C.Cl2 D.Không có E.Về nhà - Trả lời bài tập 1, 2, 3 SGK/ 76 - Đọc trước bài: Clo - Về nhà: Làm bài tập: 4, 5, 6 SGK / 76. --------------------------------------------------------- Ngày soạn Bài 26. Clo KHHH – Cl ,CTHH – Cl2,NTK = 35,5 Ngày dạy Tiết 31 A.Mục tiêu a.Kiến thức - HS biết được tính chất vật lí của clo - Biết nhữnh tính chất hoá học của clo. b.Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của phi kim. - Tiếp tục rèn kĩ năng các thao tác thí nghiệm , biết cách quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL - Viết được các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học của clo B.Chuẩn bị 1. Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh . 2. Hoá chất: MnO2, dung dịch HCl đặc, bình khí clo, dung dịch NaOH, H2O. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ +Viết các pt để nêu tính chất hoá học của phi kim?Lấy ví dụ với Cl2,S? +Để đánh giá độ mạnh yếu của phi kim người ta dựa trên cơ sở nào?Viết pư minh họa? 2.Bài mới: Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu về tính chất chung của Phi kim,biết được độ mạnh yếu của một số phi kim.Clo là một phi kim khá phổ biến,vậy tính chất ,ứng dụng ,điều chế clo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu baì hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức GV.Cho HS quan sát mẫu khid Clo,kết hợp tìm hiểu thông tin SGK. H.Cho biết clo có tính chất vật lí như thế nào? GV: Đặt vấn đề: Liệu clo có những tính chất hoá học của phi kim không GV: Yêu cầu HS viết các PTPƯ cho các tính chất trên. H.Kết kuận gì về Clo qua các thí nghiệm? HS.Clo là một phi kim,và là phi kim hoạt động mạnh. GV: Đặt vấn đề: Ngoài các tính chất hoá học của phi kim; Clo còn có những tính chất hoá học nào khác. GV: Biểu diễn clo tác dụng với nước. GV: Gọi HS nêu hiện tượng quan sát được H. Tại sao quì tím chuyển sang màu đỏ sau đó lại bị mất màu ? HS.Sản phẩm có axit. GV. Hướng dẫn HS viết PTPƯ. GV. Biểu diễn tiếp thí nghiệm Clo tác dụng với dd NaOH. H.Yêu cầu HS NX hiện tượng ? GV.Quì đỏ chứng tỏ săn phẩm có Axit.Quì mất màu do NaClO không bền tạo Oxi nguyên tử ở As. GV: Thông báo tên 2 muối và tên sản phẩm GV.Hướng dẫn học sinh viết pt với dd Ca(OH)2. - Clo là chất khí màu vàng lục,mùi hắc nặng hơn không khí,độc,tan trong nước - Quan sát các thí nghiệm - Viết các pt theo thí nghiệm vừa quan sát. - Clo là một phi kim,và là phi kim hoạt động mạnh. HS.Sản phẩm có axit. HS.Giấy quì chuyển đỏ sau đó mất màu. - Thảo luận theo nhóm viết PTPƯ. I. Tính chất vật lí Clo là chất khí màu vàng lục,mùi hắc nặng hơn không khí,độc,tan trong nước.... II.Tính chất hoá học 1.Có những TCHH của phi kim không? to a. Tác dụng với kim loại. Cu + Cl2 CuCl2 to Đỏ Trắng 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 trắng xám Vàng lục Đỏ nâu Nhận xét :Clo pư với nhiều kim loại tạo muối Clorua. b.Clo tác dụng với Hiđrô. As Cl2 + H2 2HCl Kết luận:Clo là một phi kim và là phi kim hoạt động mạnh. 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a.Tác dụng với nước Cl2 + H2O HCl + HClO Nước clo có tính tẩy màu, là hỗn hợp gồm: HCl, HClO, Cl2 và H2O b.Tác dụng với dd kiềm Cl2 + 2NaOH ->NaCl + NaClO + H2O As NaClO " NaCl + O Sản phẩm tạo thành gọi là nước Ja ven có tính tẩy màu mạnh do tạo oxi nguyên tử. Cl2+2Ca(OH)2->Ca(ClO)2+ CaCl2+H2O Cloruavôi D.Củng cố *Chọn đáp án đúng 1.Sản phẩm của pư giữa Cl2 và Fe là sản phẩm nào? A.FeCl2 B.FeCl3 C.FeCl2 và FeCl3 2.Sục clo cho nó tan trong nước hiện tượng này thuộc : A.Hiện tượng vật lí B.Hiện tượng hoá học 3.Sau khi điều chế Clo,để loại bỏ lượng khí này còn thừa thì cách làm nào sau đây là tốt nhất: A.Sục vào dd NaCl B.Hoá hợp cới H2 C.Sục vào dd Kiềm D.Sục vào nước 4.Chất thử nào có thể nhận ra 3 khí:Cl2,H2,SO2 A.H2O B.ddNaOH C.Quì tím ẩm D.Na 5.Để làm khô khí Clo vừa điều chế thì dẫn khí này qua: A.H2SO4 đặc B.NaOH khan C.CaO D.Cả A,B,C E.Về nhà - Học nội dung bài hôm nay,viết các pt với Cl2 - Làm bài tập trong SGK - Xem phần ứng dụng và điều chế Clo. -------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày dạy Bài 26. Clo (tiếp) KHHH – Cl ,CTHH – Cl2,NTK = 35,5 Tiết 32 A.Mục tiêu a.Kiến thức - HS biết được một số ứng dụng của clo. - HS biết phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b.Kĩ năng - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK hoá học 9. để rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và điều chế khí clo. c.Thái độ - Biết Clo có nhièu ưng dụng,xong nó là khí rất độc,khi tiếp xúc Clo cần thận trọng,biết cách xử lí khi Clo thoát ra ngoài. B.Chuẩn bị - Tranh vẽ: Hình 3.4 phóng to; Sơ đồ về một số ứng dụng của clo - Bình điện phân để điện phân dung dịch NaCl(hoặc tranh vẽ) - Dụng cụ, hoá chất để làm thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm. - MnO2, dung dịch HCl đặc, bình đựng H2SO4, dung dịch NaOH đặc, H2O. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Viết các phương trình để thể hiện Cl2 là một phi kim ? - Viết các pư để nêu ra tíhn chất riêng của Cl2 ? 2.Bài mới Clo là một phi kim hoạt động mạnh,điều này đã được chứng minh trong tiết học trước.Trong tiết này chúng ta haỹ tìm hiểu xem cách điều chế Cl2 và ứng dụng của nó quan hệ với tính chất của Clo như thế nào ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức H.Hãy kể ra các ứng dụng chính của Clo,ứng dụng đó là dựa trên tính chất nào của Clo(Nếu biết) GV.Giới thiệu các nguyên liệu được dung để điều chế clo trong phòng thí nghiệm. GV. Làm thí nghiệm điều chế clo. GV.Yêu cầu HS nêu vai trò của H2SO4 đặc và dung dịch NaOH. H. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không, vì sao? H.Theo em để điều chế Cl2 cần chọn nguyên liệu nào để tiết kiệm chi phí,lại có năng suất cao ? HS.Nguyên liệu là nước biển có NaCl. GV. Giới thiệu phương pháp điều chế clo trong công nghiệp. GV. Làm thí nghiệm điều chế clo bằng phương pháp điện phân: Sử dụng bình điện phân để làm thí nghiệm GV. Gọi HS nhận xét hiện tượng. GV.Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm và viét PTPƯ. GV. Thông báo với HS về vai trò của màng ngăn. GV.Liên hệ thực tế nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng... HS.Quan sát các ứng dụng trên màn hình, tranh vẽ SGK - Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng quan sát được. - Không thu được vì Cl2 pư với nước -Nguyên liệu là nước biển có NaCl. III.Ưng dụng của Clo IV.Điều chế khí Clo 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm *. Nguyên liệu: - MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3) - Dung dịch HCl đặc. * Cách điều chế: to Đun nóng nhẹ hỗn hợp HCl đặc và MnO2 MnO2+4HCl"MnCl2+ 2H2O + Cl2# 2KMnO4+16HCl->2KCl+2MnCl2+ 5Cl2 #+8H2O 2. Điều chế clo trong công nghiệp đpdd mnx * Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. 2NaCl +2H2O 2NaOH +H2#+Cl2# đpnc 2NaCl ---> 2Na + Cl2# D.Củng cố *Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : 1,6 HCl NaCl 3 5 2 4 Cl2 E.Về nhà - Trả lời bài tập SGK/ 81 - Đọc trước bài cacbon -------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày dạy Bài 27. cac bon CTHH – Cl2,NTK = 12 Tiết 33 A.Mục tiêu a.Kiến thức: HS biết được: - Đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học mạnh nhất là cacbon vô định hình. - Sơ lược về tính chất vật lí của ba dạng thù hình. - Tính chất HH của cacbon, tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao - Một số ứng dụng của cacbon. b.Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của cacbon từ tính chất hoá học của phi kim. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất HH của cacbon đặc biệt là tính khử - Viết được các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học của cacbon B.Chuẩn bị 1. Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh có nút, đèn cồn, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông, ống nghiệm. 2. Hoá chất: Than gỗ, bình O2, H2O, CuO, dung dịch Ca(OH)2, một số mẫu vật như ruột bút chì... C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ- Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Viết PTPƯ? - Chữa bài tập số 10/ 81 SGK. 2.Bài mới: Một trong các đơn chất phi kim có nhiều trong tự nhiên,được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ứng dụng là đơn chất cácbon.Vậy Cacbon có tính chất như thế nào,những ứng dụng đó là gì.Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Trong tự nhiên các đơn chất như Than chì, than vô định,kim cương là ba đơn chất hoàn toàn khác nhau,nhưng lại do cùng một nguyên tố cacbon tạo nên. ba đơn chất đó được gọi là dạng thù hình của Cacbon.Theo em dạng thù hình của một nguyên tố là gì? - Giới thiệu các dạng thù hình của cacbon.Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu các tính chất vật lí của mỗi dạng thù hình của cac
File đính kèm:
- hoa93cotdu.doc