Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa (tiết 55)
A- Mục tiêu của bài học:
- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập CTHH . Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch
- HS có thái độ yêu thích môn học.
- Trọng tâm: Các khái niệm hoá hoá học cơ bản; Tính theo CTHH - PTHH; Nồng độ
B- Chuẩn bị :
1. Phương pháp: Dùng lời - Thảo luận nhóm
ch điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Cách thu khí clo? GiảI thích? - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.5 SGK - Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV kết luận viết các PTHH 2. Điều chế clo trong công nghiệp Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Nguyên liệu và cách điều chế khí clo trong công nghiệp? - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.6 SGK. Cho đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận, phân tích cho HS thấy vai trò của màng ngăn xốp - Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ. - Kể tên một số nhà máy sản xuất clo ở địa phương( hoá chất Việt trì, giấy Bãi Bằng) * Cho HS thảo luận về bảo vệ môi trường ( có liên quan đến khí clo ) III)ứng dụng của clo - Khử trùng nước sinh hoạt - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy - Điều chế nước gia ven, clorua vôi - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,chất màu, cao su IV)Điều chế khí clo 1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm * Nguyên liệu: MnO2 hoặc KMnO4 + dd HCl đặc * Cách điều chế: Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh như MnO2. Khí clo được làm khô bằng dd H2SO4 đặc Thu khí clo bằng cách đẩy không khí 4HCl(dd đặc)+MnO2(r)đun nhẹ MnCl2(dd) +Cl2(k) + H2O(l) 2. Điều chế clo trong công nghiệp Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp 2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O đfdd, mnx Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH 4)Củng cố, đánh giá: - Cho HS làm BT: Cho m gam một kim loại R hoá trị (II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dd HCl 1M. Viết PTHH xảy ra? Xác định R?-> Tính m = ? 5) Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài tập 7,8,9,10, SGK - Chuẩn bị than gỗ, ruột bút chì. Ngày soạn: 5-12-2013 Ngày giảng:............................ Tiết 33 - Bài 27: cacbon A- Mục tiêu của bài học: HS biết: - Các dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - ứng dụng của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMTS Trọng tâm: Tính chất hóa học của cacbon; ứng dụng của cacbon. B - chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Hoá chất: Than gỗ nghiền nhỏ, nước hoà mực, bông, Bột CuO, nước vôi trong - Dụng cụ: ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm... C - Tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A3 : 2- Kiểm tra: Cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH. 3- Bài mới : Hoạt động của GVvà HS Nội dung 1. Dạng thù hình là gì? Cho HS đọc thông tin SGK, nêu dạng thù hình là gì? GV cung cấp thêm cho HS dạng thù hình của một số nguyên tố khác GV chốt lại khái niệm về dạng thù hình 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? - Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết các dạng thù hình của cacbon? 1. Tính chất hấp phụ GV cho HS làm thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ - Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và nhận xét - GV cung cấp thêm cho HS về khả năng hấp phụ của than gỗ và kết luận về tính chất này * Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính ( Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc ) 2. Tính chất hoá học cacbon có những tính chất hoá học của phi kim. Tuy nhiên điều kiện xảy ra PƯHH với kim loại và với hiđro rất khó khăn. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu a) Cacbon tác dụng với oxi - Bằng quan sát thực tế, QS tranh vẽ SGK, nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi đốt than trong oxi ? Cho biết ứng dụng của phản ứng b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại: - GV biểu diễn thí nghiệm - Ngoài ra, ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO.... thành Pb, Zn, Fe3O4... - Trong luyện kim , sử dụng tính chất này của cacbon để điều chế kim loại Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon? ? Giải thích những ứng dụng I) Các dạng thù hình của cacbon 1. Dạng thù hình: - Dạng thù hìlà gì? - Ví dụ nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là oxi và ozon 2. Các dạng thù hình của cacbon - Cacbon có 3 dạng thù hình: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình + Kim cương: Cứng, trong suốt , không dẫn điện + Than chì: Mềm, dẫn điện + cac bon vô định hình: Xốp, không dẫn điện. II)Tính chất của cacbon 1. Tính chất hấp phụ - Thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ - Hiện tượng: - NX: Than gỗ hấp phụ màu chất tan trong dung dịch * Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, hơi, chất tan trong dd. Than gỗ có tính hấp phụ Than hoạt tính( Than gỗ, than xương mới điều chế)-> có hoạt tính hấp phu cao => Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc. 2. Tính chất hoá học a) Cacbon tác dụng với oxi: C + O2 -> CO2 + Q b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại: - Thí nghiệm: - Hiện tượng: Hỗn hợp bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Nước vôi trong bị vẩn đục. - PTHH: 2CuO(r) + C(r) t0 2Cu(r) + CO2(k) (đen ) (đen ) (đỏ ) ( không màu) ứng dụng: Dùng làm chất khử, điều chế 1 số kim loại từ oxit III) ứng dụng của cacbon - Than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì... - Kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính... - Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, làm chất khử màu, khử mùi... Than đá, than gỗ làm nhiên liệu trong công nghiệp, làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit 4) Củng cố, đánh giá: - Cho HS làm bài tập 2 SGK - Đốt cháy 15 gam 1 loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dd nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa. a) Viết PTHH b) Tính thành phần% C trong loại than trên GV: viết PT -> vì dư Ca(OH)2 nên kết tủa thu được là CaCO3, có số mol = 0,1 mol. Theo PTHH -> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol Mà theo PTHH : nCO2 = nC = nCO2(2) = 0,1mol => mC = 0,1 x 12 = 1,2 gam => % C = 1,2x 100/ 1,5 = 80% 5)Hướng dẫn về nhà: Học bài - Làm bài tập 1, 3, 4, 5 SGK Ngày soạn: 5--12- 2013 Ngày giảng:............................ Tiết 36 - Bài 28: các oxit của cacbon A- Mục tiêu của bài học: HS biết: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMTS Trọng tâm: Tính chất hóa học của CO, CO2. B - chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Hoá chất: dd HCl, CaCO3, giấy quỳ tím - Tranh vẽ hình 3.11; 3.12; 3.13 SGK - Dụng cụ: Bộ dụng cụ điều chế khí CO2, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí C - Tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A3 : 2- Kiểm tra: - Dạng thù hình của nguyên tố là gỉ? Các bon có những dạng thù hình nào? nêu đặc điểm? - Tính chất hoá học của cac bon- viết PTPƯ? 3- Bài mới : Hoạt động của GVvà HS Nội dung Tìm hiểu tính chất – ứng dụng của CO 1. Tính chất vật lí: - Cho HS đọc thông tin SGK, nêu tính chất vật lí của cacbon oxit? 2. Tính chất hoá học: a) CO là oxit trung tính ? CO thuộc loại oxit nào đã học? - GV giới thiệu cho HS tính chất này b) CO là chất khử: GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK, nêu nhận xét và viết các PTHH minh hoạ 3. ứng dụng: - Cho HS đọc thông tin SGK, dựa vào các kiến thức đã biết, nêu ứng dụng của khí CO? 1. Tính chất vật lí GV cho HS nêu tính chất vật lí của cacbon đioxit dựa vào hiểu biết và đọc thông tin SGK - GV giới thiệu thêm những tính chất vật lí khác và kết luận về tính chất vật lí của CO2 Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước GV biểu diễn thí nghiệm - HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH GV giải thích thêm: CO2 PƯ với nước tạo thành dd axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, H2CO3 không bền, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O, khi đun nóng dd thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển thành màu tím b) Tác dụng với dd bazơ Yêu cầu HS nêu tính chất, viết PTHH minh hoạ - GV giới thiệu thêm về khả năng tạo thành 2 muối khi sục CO2 vào dung dịch kiềm hoặc tạo thành hỗn hợp 2 muối c) Tác dụng với oxit bazơ - Yêu cầu HS nêu tính chất và viết PTHH minh hoạ ? Nêu kết luận chung về tính chất hoá học của CO2 3. ứng dụng Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon đioxit I)Cacbon oxit 1. Tính chất vật lí: CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hoá học a) CO là oxit trung tính ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, với kiềm và với axit b) CO là chất khử:- ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại: CO(k) + CuO(r) t0 CO2(k) + Cu(r) ( đen ) ( đỏ ) 4CO(k)+ Fe3O4(r) t0 4CO2(k) + 3Fe(r) - CO cháy trong không khí , toả nhiều nhiệt: 2CO(k) + O2(k) t0 2CO2(k) 3. ứng dụng: - CO dùng làm nhiên liệu, chất khử.... - CO dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học . II)Cacbon đi oxit 1. Tính chất vật lí - CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí - CO2 không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống - CO2 bị nén, làm lạnh thì hoá rắn ( Nước đá khô - tuyết cacbonic ) 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước: - Thí nghiệm: + Cho mẩu giấy quỳ vào cốc đựng nước + Sục khí CO2 vào + Đun nóng dung dịch thu được - Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun nóng, giấy quỳ lại trở lại màu tím - PTHHH CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd) b) Tác dụng với dd bazơ CO2 tác dụng với NaOH tạo thành muối và nước CO2(k)+2NaOH(dd)->Na2CO3(dd)+H2O 1mol 2 mol CO2(k)+NaOH(dd)->NaHCO3(dd)+H2O 1mol 1 mol c) Tác dụng với oxit bazơ CO2 + CaO -> CaCO3 * Kết luận: CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit
File đính kèm:
- Hoa hoc lop 9.doc