Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 15)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức phần hoá học hữu cơ đã học ở lớp 11
Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân , gọi tên hợp chất hữu cơ, viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học và điều chế của các hợp chất hữu cơ đã học.
CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, các phiếu học tập.
HS: Ôn tập lại tất cả các bài lí thuyết hoá học hữu cơ đã học ở lớp 11
em được biết? HS: chất rắn, thường có tính dẻo, có nhiệt độ nóng chảy không xác định, thường không bay hơi, dd nhớt ... 2. Tính chất hoá học GV yêu cầu HS đọc sgk và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của polime? HS: polime có những phản ứng sau a. Phản ứng phân cắt mạch polime - Phản ứng thuỷ phân (thuỷ phân tinh bột, xenlulozơ ...) - Phản ứng giải trùng hay phản ứng đepolime hoá VD: polistiren stiren ( NH-(CH2)5-CO )n + nH2O nNH2-(CH2)5-COOH Nilon-6 Axit - aminocaproic - Phản ứng oxi hoá cắt mạch C b. Phản ứng giữ nguyên mạch polime - phản ứng ở các liên kết đôi, nhóm chức có trong phân tử polime. VD: ( CH2-CH=CCH3-CH2 )n + nHCl ® ( CH2-CH2-CCH3Cl-CH2 )n Cao su thiên nhiên Cao su hiđroclo hoá Polivinylaxetat thuỷ phân polivinyl ancol + axit axetic c. Phản ứng tăng mạch polime Khi có đk thích hợp ( nhiệt độ, xúc tác...), các mạch polime có thể nối với nhau qua cầu thành mạch dài hơn hoặc thành dạng mạng lưới VD: phản ứng lưu hoá cao su, phản ứng chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit IV. Điều chế polime Hđ 4: HS đọc sgk để cho biết: - Thế nào là phản ứng trùng hợp? - Thế nào là phản ứng trùng ngưng? - Đk của monome tham gia phản ứng trùng hợp? - Đk của monome tham gia phản ứng trùng ngưng? - Lấy VD cho từng loại phản ứng? Hđ 5: Củng cố Sử dụng bt sgk Chú ý bt 6: n HOOC-C6H4-COOH + n HO-CH2-CH2-OH Axit terephtalic ( CO-C6H4-COO-CH2-CH2-O )n + 2nH2O Poli(etylen terephtalat) TIẾT 29,30 Ngày 10/ 12/ 07 BÀI 21 VẬT LIỆU POLIME. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: HS biết: - Biết khái niệm về một số vật liệu : chất dẻo, vật liệu compozit - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng Kĩ năng: - So sánh các loại vật liệu - Viết các phương trình hoá học của các phản ứng tổng hợp ra các loại vật liệu trên - Giải các bt về polime Tình cảm, thái độ - GV truyền đạt để HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của của các vật liệu polime trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú và say mê bài học này. CHUẨN BỊ: GV: - Các mẫu polime, cao su, keo dán - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Chất dẻo Hđ 1: 1. Định nghĩa GV: em hãy tìm hiểu sgk và cho biết: - Tính dẻo là gì? - Chất dẻo là gì? - Khái niệm về vật liệu compozit? - Thành phần của chất dẻo và của vật liệu compozit? HS: - Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt độ , của áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. - Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. - Thành phần của chất dẻo: polime, chất hoá dẻo, chất độn, chất phụ gia... - Thành phần của vật liệu compozit: chất nền ( polime) và chất độn, chất phụ gia... 2. Một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo GV: Em hãy kể tên một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo mà em đã được học? HS: PE, PVC, poli(metyl metacrylat), poliphenolfomanđehit (PPF hay Bakelit)... GV: Em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra các polime trên? HS: Viết phản ứng, GV nhận xét, sửa chửa những chổ chưa chính xác GV: em thử tìm hiểu ứng dụng của từng loại chất dẻo trong đời sống và kĩ thuật? II. Tơ Hđ 2: 1. Định nghĩa: GV: em hãy cho biết: - Tơ là gì? - Đặc điểm của tơ? HS: - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định - Đặc điểm của tơ: là những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau tạo thành những sợi dài và mềm mại; polime này thường rắn, tương đối bền với nhiệt và các dụng môi thông thường; mềm, dai, không độc và có khả năng nhộm màu... 2. Phân loại tơ GV: Em hãy đọc sgk và cho biết cách phân loại tơ HS: Tơ được phân chia thành 2 loại - Tơ thiên nhiên: là tơ có sẳn trong thiên nhiên như bông, len, tơ tằm... - Tơ hoá học: được chế tạo bằng con đường hoá học + Tơ tổng hợp: chế tạo từ các polime tổng hợp như tơ poli amit (nilon, capron...), tơ polivinyl thế (vinilon...) + Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo: từ polime thiên nhiên nhưng được chees biến thêm bằng con đường hoá học như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat... 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp GV: em hãy đọc sgk để cho biết một số loại tơ tổng hợp thường gặp và viết phương trình phản ứng tổng hợp loại tơ đó? HS: trả lời a. Tơ nilon - 6,6 - Điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng hexametylen điamin và axit ađipic nH2N-[CH2]6 -NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH ( NH- [CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO )n + 2nH2O - Tính chất : dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô; kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: dệt vải, làm bita tất, dây thừng, dây dù, đan lưới... b. Tơ nitron (hay olon) - Điều chế: Trùng hợp vinyl xianua (hay acrilonitrin) nCH2=CHCN ( CH2 -CHCN ) acrilonitrin poli acrilonitrin - Tính chất: dai, bên với nhiệt và giữ nhiệt tốt - Ứng dụng: dệt vải may quần áo ấm Hđ 3: củng cố tiết thứ nhất Giải bt 3, 5 (SGK) Tiết 30 III. Cao su Hđ 4: 1. Định nghĩa GV: em hãy đọc sgk và cho biết: Cao su là gì? HS: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi thôi tác dụng. 2. Phân loại: Có 2 loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp a. Cao su thiên nhiên GV: có nhiều loài cây có thể cho mủ cao su nhưng quan trọng nhất là cây Hevea có nguồn gốc từ Nam mĩ, được Pháp đưa vào nước ta - Cấu tạo: HS: đọc sgk để biết: cao su thiên nhiên là polime của isopren: ( CH2-CCH3=CH-CH2 )n với n= 1500-15000 - Tính chất: GV: những tính chất của cao su mà em biết? HS: + Cao su đàn hồi, không dẫn diện, không dẫn nhiệt, không thấm khí, không thấm nước, không tan trong nước, etanol, axeton... nhưng tan trong xăng, benzen + Vì có liên kết đôi trong phân tử nên cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2, HCl, Cl2 ... và đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá. Bản chất của sự lưu hoá cao su là tạo ra các cầu nối đi sunfua giữa các mạch phân tử cao su thành mạng lưới. b. Cao su tổng hợp GV yêu cầu HS đọc sgk để biết cao su tổng hợp là gì? HS: Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên được điều chế từ các monome, thường bằng phản ứng trùng hợp. GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk để biết có những loại cao su tổng hợp phổ biến nào được học? phương trình hoá học của phản ứng điều chế loại cao su đó? đặc điểm của từng loại cao su này? HS: - Cao su buna nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )n Cao su buna có tính bền và độ đàn hồi kém cao su thiên nhiên. - Cao su buna-S nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2-CHC6H5-CH2 )n Cao su buna-S có tính đàn hồi cao - Cao su buna-N nCH2=CH-CH=CH2 + nCNCH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2-CHCN-CH2 )n Cao su buna-N có tính chống dầu cao. IV. Keo dán tổng hợp Hđ 5: 1. Định nghĩa GV: em hãy đọc sgk và cho biết keo dán là gì? bản chất của keo dán? HS: - Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính 2 mảnh vật liệu rắn khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của chúng. - Bản chất của keo dán là có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền chắc giữa 2 mảng vật liệu. Lớp màng mỏng này phải rất bền vững (kết đinh nội) và phải bám chắc vào mảnh vật liệu được dán (kết dính ngoại). 2. Một vài loại keo dán thông dụng a. Nhựa vá săm Là dd đặc cao su trong dung môi hữu cơ b. Keo dán epoxit Làm từ polime có nhóm epoxit CH2-CH- O c. Keo dán urefomanđehit nH2N-CO-NH2 + nCH2=O ( NH-CO-NH-CH2 )n + nH2O Hđ 6: củng cố Sử dụng bt sgk TIẾT 31 Ngày 20/ 12/ 07 BÀI 22 LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ VÀ CẤU TRÚC CỦA POLIME. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về các pp điều chế polime - Củng cố kiến thức về cấu tạo hoá học và cấu trúc mạch polime Kĩ năng: - So sánh hai phản ứng điều chế polime - Giải các bt về hợp chất polime. Tình cảm, thái độ - HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế CHUẨN BỊ: GV: hệ thống câu hỏi và bài tập THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hđ 1: I. Những kiến thức cần nhớ 1. So sánh phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng GV: chuẩn bị sẳn bảng theo sgk nhưng che khuất các thông tin, GV đặt câu hỏi theo nội dung trong bảng HS: trả lời câu hỏi và kiểm tra lại nội dung trong bảng 2. Cấu trúc polime: HS nhắc lại ba kiểu cấu trúc của polime 3. Các phương trình phản ứng tổng hợp ra một số polime thông dụng GV: yêu cầu HS lên bảng lần lượt viết phương trình phản ứng điều chế PE, PVC, poli (metyl metacrylat), nhựa bakelit, nilon-6,6, tơ nitron, cao su Buna, cao su Buna-S, cao su Buna -N, keo Urefomanđehit... Hđ 2: II. Bài tập GV hướng dẫn cho HS giải bt 2, 3, 4, 5 (SGK) Bt giải thêm Từ xenlulozơ, viết phương trình phản ứng điều chế PE, PVC, cao su buna (các chất vô cơ và đk thí nghiệm có đủ) (C6H10O5)n ® C6H12O6 ® C2H5OH ® C2H4 ® PE C2H5OH ® C4H6 ® cao su C4H6 ® C4H10 ® CH4 ® C2H2 ® CH2=CHCl ® P
File đính kèm:
- the dien cuc.doc