Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 89)
1) Kiến thức:
Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2) Kĩ năng:
Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3) Thái độ:
Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
ol, tỉ khối. Kĩ năng: HS tìm được công thức hóa học khi biết: Thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất và khối lượng mol . Thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất khí và tỉ khối của chất khí đó với một chất khí khác hoặc không khí. B – Chuẩn bị: GV: HS: C – Phương pháp: Suy luận, đàm thoại, hoạt động nhóm nhỏ ... D – Tổ chức giờ dạy: I – Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS 1: Các bước tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất ? HS 2: Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất CH4 ? II – Bài mới: Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Bài toán: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 70%Fe và 30%O. Khối lượng mol là 160g. a) Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. b) Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố? c) Viết CTHH của hợp chất. giải: a) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol: mFe = 160.70% = 112 (g) mO = 160 – 112 = 48 (g) b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: nFe = 112 : 56 = 2 (mol) nO = 48 : 16 = 3 (mol) c) Công thức hóa học: Fe2O3 GV thông báo đề bài và hướng dẫn HS hoàn thành từng yêu cầu của đề toán. HS hoạt động cá nhân để hoàn thành từng yêu cầu trên. GV gọi mỗi HS hoàn thành 1 ý. 2. Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. a) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol. b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố. c) Viết công thức hóa học. ? Dựa vào bài toán trên, hãy cho biết các bước tiến hành xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố? HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu trên. GV bổ sung, chốt lại và ghi bảng. III – Củng cố: (25ph) Bài tập 2 – SGK trang 71: a) Tìm CTHH của hợp chất A: Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol: mCl = 58,5 . 60,68% = 35,5 (g) mNa = 58,5 – 35,5 = 23 (g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: nCl = 35,5 : 35,5 = 1 (mol) nNa = 23 : 23 = 1 (mol) Viết công thức hóa học: NaCl b) Tìm CTHH của hợp chất B: Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol: mNa = 106. 43,3% = 46 (g) mC = 106 . 11,3% = 12 (g) mO = 106 . 45,3 % = 48(g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: nNa = 46 : 23 = 2 (mol) nC = 12 : 12 = 1 (mol) nO = 48 : 16 = 3 (mol) Viết công thức hóa học: Na2CO3 Bài tập 5 – SGK trang 71: Ta có MA = Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol: mH = 5,88%.34 ằ 2(g) m S = 34 – 2 = 32 (g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: nH = 2 : 1 = 2 (mol) nS = 32 : 32 = 1 (mol) Viết công thức hóa học: H2S IV – Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 4 – SGK trang 71. Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Tiết 32: tính theo phương trình hóa học (Tiết 1) A– Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về phương trình hóa học. Từ phương trình hóa học và các số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm. Kĩ năng: HS biết tính khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm khi biết khối lượng 1 chất trong phản ứng hóa học. B – Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập: Các bước tiến hành Đề 1: đốt cháy 6g C trong khí oxi tạo thành bao nhiêu gam CO2 Đề 2: Đốt cháy 24g C cần bao nhiêu gam khí oxi HS: C – Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm nhỏ ... D – Tổ chức giờ dạy: I – Kiểm tra bài cũ: HS 1: Khí hiđro cháy trong khí oxi tạo thành nước. Hãy viết phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng. II – Bài mới: Nội dung chính Hoạt động của GV và HS Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 4g khí hiđro trong khí oxi tạo thành bao nhiêu gam nước. Giải: PTHH: 2H2 + O2 đ 2H2O Số mol khí H2 là: Theo PTHH : Khối lượng H2O là: GV yêu cầu HS phân tích đề: Cho: Tìm: GV nêu từng ván đề, yêu cầu HS giải quyết: ? Muốn tính khối lượng H2O ta áp dụng công thức nào? Trong công thức đó đại lượng nào đã biết? chưa biết? ? Tính số mol H2O bằng cách nào? GV giảng giải: Tỉ lệ về số phân tử chính là tỉ lệ về số mol. 2H2 + O2 đ 2H2O 2 phân tử : 1 phân tử : 2 phân tử 2. N : 1. N : 2. N 2 mol : 1 mol : 2 mol ? Hãy nêu hướng giải bài này? GV gọi mỗi HS trình bày 1 bước Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 4g khí hiđro cần bao nhiêu gam khí oxi ? Bài giải: PTHH: 2H2 + O2 đ 2H2O Số mol khí H2 là: Theo PTHH: Số mol O2 = 1 /2 số mol H2 = 2:2 = 1 (mol) Khối lượng GV yêu cầu HS phân tích đề: Cho: Tìm: ? Đề bài thí dụ 2 có gì giống và khác đề 1? ? Hãy nêu hướng giải bài này? HS hoạt động cá nhân: Giải vào giấy nháp. 1 HS lên bảng trình bày. III – Củng cố: Bài tập 1 b: Bài tập 2 3 a, b IV – Hướng dẫn bài tập về nhà: GV gợi ý bài tập 4 V – Rút kinh nghiệm: Ngày 13 tháng 12 năm 2008 Tiết 32: tính theo phương trình hóa học (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. C. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. D. Tiến trình dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH. 2. Làm bài tập 1b SGK II. Bài mới: Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào? GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS lần lượt giải từng bước - HS 1: chuyển đổi số liệu - HS 2: Viết PTHH - HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính V O2 ĐKTC mP2O5 Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g III. Củng cố - luyện tập: 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi HS tóm tắt đề Hs lên bảng làm bài tập GV: Sửa lại nếu có ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có. Bài tập 1: Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT n NaCl = 2nCl2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g IV - BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5 V – Rút kinh nghiệm: Tiết 34: Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Bài 23: Bài luyện tập 4 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. C. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. D. Tiến trình dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: m n = V = 22,4 . n M V m = n . M n = 22,4 2. Công thức tỷ khối: MA MA d A/ B = dA/ kk = MB 29 Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa đề bài Gọi Hs lên bảng làm bài HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3 HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK2CO3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = %C = . 100% = %O = . 100% = Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O V CH4 = 2l Tính V O2 = ? nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH4 = 16g d CH4/ kk = = 0,6 lần Bài tập 4: Cho sơ đồ : CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ? m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng) Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g b. n CaCO3 = = 0,05 mol Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol V = 0,05 . 24 = 12l III. Củng cố - luyện tập: Bài tập 1b và 2 bc IV – Hướng dẫn bài tập về nhà: GV gợi ý bài tập 4 V – Rút kinh nghiệm: Tiết 35: Ngày 16 tháng 12 năm 2008 ôn tập học kỳ I A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công t
File đính kèm:
- Giao_an_hoa_8_(2_cot).doc