Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 50)

-Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 -Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 -Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện tư duy sáng tạo.

 

doc128 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 50), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5.Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
1.Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2.Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
đ Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
 - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79)
 Tiết 35 : 
Ôn tập học kỳ I
A.Mục tiêu:
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
-Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học.
B.Phương pháp:
 -Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng, hệ thóng hoá.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định:
 2.Bài cũ: Kết hợp
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
3.Hoạt động 3: 
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1.Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2.Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
3.Giải toán hoá học:
 a. 
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
4.Củng cố: 
-HS nêu lạ các kiến thức cơ bản.
-Cách giải các bài tập.
5.Dặn dò:
-Học bài.
-Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập).
-Chuẩn bị giấy kiểm tra.
 Tiết 36: kiểm tra học kỳ I
Tiết37: 
 Tuần :19 
 Tính chất của oxi (Tiết 1)
A.Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết
B. chuẩn bị: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
 -HS : ôn lại điều kiện để xảy ra PƯ ,dấu hiệu xảy ra PƯ,cách viết PTHH
C.Tiến trình lên lớp:
1Tổ chức 
 Lớp ngày dậy sĩ số tên học sinh vắng 
 8 A 2
 	 8 A 4
 8 A 6
 2 Bài cũ: kết hợp trong khi học bài mới
3 Bài mới: Đặt vấn đề: ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
-y/c HS nghiên cứu thông tin cho biết dụng cụ thí nghiệm cách tiến hành 
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
 A. 6,5g. B. 6,8g.
 C. 7g. D. 6,4g.
 5 .Hướng dẫn
* Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
-Mỗi nhóm chuẩn bị một đoạn dây panh xe đạp cuộn lò so như SGK
đầu dây có buộc một mẩu than củi
-ôn lại cách viết công thức hoá học đúng 
ôn lại dấu hiệu xảy ra PƯHH
Tiết 38: 
 Tuần 19 : Tính chất của oxi (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
 - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
B. chuẩn bị:: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
- GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 Lớp ngày dậy sĩ số tên học sinh vắng 
 8 A 2
 	 8 A 4
 8 A 6
2 Bài cũ: 
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
 2. HS chữa bài tập 3 Sgk.
3 Bài mới: Đặt vấn đề: ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
II. Tính chất hoá học
2. Tác dụng với kim loại: 
PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
 * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
5 .Hướng dẫn
: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
 * Hướng dẫn bài tập 5:
 PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 S + O2 SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 
 - ..........................1,5% tạp chất..................: 
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
 + 
Tiết 39
 Tuần 20 : 
Sự oxi hoá. phản ứng hoá hợp .ứng dụng của o xi
A.Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu được khái niệm sự o xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
 - Biết các ứng dụng của oxi.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất.
B. chuẩn bị: B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: - Tranh vẽ: ứ ng dụng của oxi.
 - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
 - Phiếu học tập.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 Lớp ngày dậy sĩ số tên học sinh vắng 
 8 A 2
 	 8 A 4
 8 A 6
 2 Bài cũ: 
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất KL và hợp chất.
 2. HS chữa bài tập 4 Sgk
3Bài mới: Đặt vấn đề: ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
:
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự 
oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 8 san in.doc
Giáo án liên quan