Bài giảng Tiết 1 : Mở đầu môn hoá học (tiết 33)

 HS biết Hoá học là nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn khoa học quan trọng và bổ ích.

 Bước đầu HS biết được Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn.

 

doc164 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Mở đầu môn hoá học (tiết 33), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giải. Sau khi Hs lên bảng giải xong, hs lớp nhận xét --> Gv ghi điểm cho hs giải BT trên bảng.
Hs nhóm thảo luận, giải BT1 --> 1 hs lên bảng giải .
Gv: Yêu cầu hs giải BT 2 p.p như trên.
Hs nhóm trao đổi giải Bt 2 --> 1 hs lên bảng	
GV : Gọi HS xác định dạng bài tập
Bài tập này có điểm gì đáng lưu ý ?
GV : Cho HS chuẩn bị khoảng 5 phút, sửa bài làm của một số học sinh 
Gọi một HS lên sửa bài tập.
III. Bài tập
Bài 3 trang 79 SGK
a. = 39 x 2 + 12 + 16 x 3 = 138 (g)
b . Thành phần phần trăm về khối lượng.
%K= x 100% = 56.52%
%C = x 100% = 8.7 %
%O = x 100% = 34.78%
Hoặc : %O = 100% -(56.52%+8.7%)
	= 34.78%
Bài tập 4 : 
Phương trình : 
CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + CO2 + H2O 
Theo phương trình
 = = 0.1 mol
 = 40 + 35.5 x 2 = 111 (g)
 = 0.1 x 111 = 11.1 (g)
b. 
Theo phương trình 
 = = 0.05 (mol)
 = n x 24 = 0.05 x 24 = 1.2 (lit)
HOẠT ĐỘNG 4 : Câu hỏi củng cố 
Hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau :
Chất khí A có . vậy A là 
a. CO2	b. CO	c. C2H2	d. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là : 
a. Cl2	b. C2H6	c. CH4	d. NO2
3. Số nguyên tử oxi có trong 3.2 g khí oxi là
a. 3.1023 	b. 6.1023	c. 9.1023	d. 1,2.102
4. dặn dò
Ôn tập kiến thức trong học kỳ I
Bài tập về nhà 1, 2, 5/sgk/79.
5. Rút kinh nghiệm	
Ngày soạn :. 	Ngày dạy :..
Tuần 18
Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I 
MỤC TIÊU :
	- Oân lại các khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kỳ I
	- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
	- Oân lại các công thức chuyển đổi giữa n, m, v 
	- Lập CTHH của một chất dựa vào : Hóa trị, thành phần phần trăm, tỉ khối chất khí,
	- Rèn luyện các kiến thức cơ bản : Lập CTHH của chất, tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia, sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa n, m, v vào các bài toán, biết sử dụng công thức vể tỉ khối của chất khí, biết làm các bài toán tính theo CTHH và PTHH.
CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
Học sinh : Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC 	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Yêu cầu hS nhắc lại những khái niệm cơ bản dưới dạng hệ thống một số câu hỏi
Giáo viên chiếu câu hỏi lên màn hình
Em hãy cho biết nguyên tử là gì ?
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
Những hạt nào cấu tạo nên nhân và đặc điểm của những loại hạt đó ?
Hạt nào tạo nên lớp vỏ ?
HS : Học sinh lần lượt đứng lên trả lời
GV : Nêu hệ thống câu hỏi tiếp theo
Nguyên tố hóa học là gì ?
Thế nào là đơn chất ? Hợp chất ? Yêu cầu HS cho mỗi khái niệm 3 vd
Nêu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp ? Cho ví dụ ?
I. Ôn lại các khái niệm cơ bản :
Nguyên tử 
Nguyên tố hóa học :	
Đơn chất là gì – Hợp chất là gì ?
Chất tinh khiết là gì – Hỗn hợp là gì ?
HOẠT ĐỘNG 2 : 
GV : Đưa một số bài tập lên màn hình
Bài tập 1 : 
	Lập CTHH của hợp chất gồm :
Kali và nhóm SO4
Nhôm và nhóm NO3
Sắt III và nhóm OH
Gọi HS lên bảng làm sau đó chiều phần bài giải để cả lớp nhận xét và sử sai
Bài tập 2 : 
	Tính hóa trị của Nitơ, sắt, lưu huỳnh trong các CTHH sau :
 NH3, Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, FeCl3
HOẠT ĐỘNG 3 : 
Gv : Cho HS nhắc lại các bước giải một bài toán tính thep PTHH
II. Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản :
	Cả lớp sửa một số bài tậpGV đã sửa trên bảng
Bài tập 1 : 
	Lập CTHH của hợp chất gồm :
Kali và nhóm SO4
Nhôm và nhóm NO3
Sắt III và nhóm OH
Bài tập 2 : 
	Đốt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc, thu được b g Nhôm oxit (Al2O3)
Lập PTHH của phản ứng trên.
Tính các giá trị a, b
 Giải : 
- Số mol Oxi dùng là :
nO2 = m/M = 19.2/32= 0.6 mol
- Lập PTHH 
 4Al + 3O2 à 2Al2O3
- Theo phương trình 
nAl =0.6 x4 /3 = 0.8 mol
n Al2O3 = 0.8 x 2 /4 = 0.4 mol
- Tính khối lượng của các chất
mAl = 0.8 x 27 = 21.6 g
m Al2O3 = 0.4 x 102 = 40.8 g
III. Luyện tập một số bài tập tính theo CTHH và PTHH
Bài tập 4 : Cho sơ đồ phản ứng sau :
	Fe + 2HCl ¨ FeCL2 + H2
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã phản ứng, biết rằng thể tích khí Hidrô thoát ra là 3.36 lit (Đktc)
b. Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ 
Bài tập : 
Sắt tác dụng với Axitclohidric theo phương trình hóa học sau :
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2
Nếu có 2.8g Fe tham gia phản ứng.
Tính thể tích khí Hidro sinh ra?
Tính khối lượng Axit tham gia phản ứng 
Giải :
PTHH : Fe + 2HCl g FeCl2 + H2
 1mol	 2mol 1mol 1mol
 0.05 ? ?
a. 
b. 
MHCl =35.5 + 1 = 36.5
mHCl = 0.1 x 36.5 = 3.65 g
4. DẶN DÒ
5. Rút kinh nghiệm	
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
™™˜˜—–™™˜˜—–™™˜˜—–™™˜˜—–™™˜˜—–
Ngày soạn :. 	 Ngày dạy :
TUẦN 1 (20) HK II
Tiết 37 : TÍNH CHẤT CỦA OXI
MỤC TIÊU :
- Hs nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hoá học của Oxi
- Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập.
	Chuẩn bị các thí nghiệm
Quan sát tính chất vật lý của oxi
Đốt lưu huỳnh, phốtpho trong oxi
Dụng cụ : Đèn cồn, mui sắt.
Hoá chất : 3 lọ chứa oxi thu sẵn, Bột S, P, dây sắt, than
Học sinh : Bảng nhóm
HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 :
GV :Yêu cầu Hs đọc phần thông tin SGK về nguyên tố Oxi.
HS : Các nhân đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau : 
- Trong tự nhiên, oxi có ở đâu
- Hãy cho biết ký hiệu hoá học, công thức hoá học, nguyên tử khối, phân tử khối của Oxi
GV : Cho HS quan sát lọ chứa khí Oxi và nhận xét về thể, màu, mùi, vị  của khí Oxi.
HS : Quan sát và trả lời
GV : Yêu cầu HS so sánh tỷ khối của Oxi so với không khí . Nặng hay nhẹ hơn ?
HS : Oxi nặng hơn không khí
GV : Lấy ví dụ so sánh để khẳng định Oxi ít tan trong nước.
GV : Oxi hoá lỏng ở nhiệt độ -1830C
	Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
GV tổng kết và hoàn thiện kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV : Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự :
Đưa mui sắt chứa lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn 9 (cháy trong không khí)
" Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
HS : Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt
Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi
Y/c :Quan sát và nêu hiện tượng
HS : Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, sinh ra chất khí không màu.
Gv : Chất khí sinh ra sau phản ứng chính là SO2 (lưu huỳnh đioxit)
GV : Yêu cầu hS lên bảng viết PTPƯ, các HS tự viết vào vở.
GV : Làm thí nghiệm photpho đỏ cháy trong không khí và cháy trong oxi tương tự các bước như ở ví dụ a " yêu cầu hS nhận xét hiện tượng
So sánh với hiện tượng ở thí nghiệm a
HS : Photpho cháy mạnh hơn trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột
GV : bột đó chính là P2O5 (đi Photpho pentaoxit) tan được trong nước
GV : Yêu cầu hS lên bảng viết PTPƯ
- Kí hiệu hoá học: O
- Công thức của đơn chất : O2
- Nguyên tử khối : 16
- Phân tử khối : 32
I. Tính chất vật lý :
 Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Oxi hoá lỏng ở -1830C.
Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hoá học : 
1. Tác dụng với phi kim :
 a. Với lưu huỳnh (S) :
 S + O2 " SO2
 (r) (k) (k)
b. Với phốtpho :
 4P + 5O2 " 2 P2O5
 (r) (k) (r)
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Yêu cầu hS nhắc lại một số tính chất vật lý của Oxi 
Bài tập 1 :
Tính thể tích khí Oxi tối thiểu (Ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1.6g bột lưu huỳnh.
Tính khối lượng khí SO2 tạo thành ?
Bài tập 2 : Đốt cháy 6.2g photpho trong một bình chứa 6.72 lit khí O2 ở đktc
Viết PTPƯ xảy ra.
Sau phản ứng, photpho hay oxi dư là bao nhiêu ?
Tính khối lượng hợp chất tạo thành ?
4. Dặn dò:
	Bài tập về nhà :1, 2, 3, 4, 5 SGK - 84
5. Rút kinh nghiệm	
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn :. 	 Ngày dạy :
TUẦN 1 (20) HK II
Tiết 38 : TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
I. MỤC TIÊU
HS biết được một số tính chất hóa học của oxi.
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học của oxi với 1 số đơn chất và hợp chất.
Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán bằng tính phương trình hóa học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giáo viên : Phiếu học tập
	 Thí nghiệm đốt sắt trong oxi
	Dụng cụ : đền cồn, muôi sắt
	Hóa chất : 1 lọ chứa oxi, dây sắt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy nêu một số tính chất vật lý và tính chất hóa học đã biết của oxi 
- Viết phương trình phản ứng minh họa
- Gọi HS lên sửa bài tập 4/sgk/84
Bài tập 4 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 chon bo vip.doc