Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 17)
. Kiến thức:
- HS hiểu được môn hoá học là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng, hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS nắm được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần có kiến thức hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Bước đầu rèn cho học sinh các yêu cầu để học tốt môn hóa học đó là:
+ Khi học môn hóa cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập tìm kiếm kiến thức xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
Lập công thức của hợp chất Câu 2 (b) 1đ 1đ Lập phương trình hóa học của phản ứng Câu 3(2đ) Câu 4(a)(1đ) 3đ Giải bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Câu 4(b) 1đ 1đ Kĩ năng tính khối lượng của một lượng chất Câu 5 (a) 1đ 1đ Kĩ năng giải BT tìm CT của một chất (Bài tập tính theo CTHH) Câu 5(b) 1đ 1đ Tổng 2đ 2đ 6đ 10đ TRƯỜNG THCS LÍ THƯỜNG KIỆT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HOÁ HỌC 8 Thêi gian 45 phót (Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) ĐỀ LẺ Câu 1 (2đ): Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy loại hạt, cho biết kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó? Câu 2 (2đ): a, Xác định hoá trị của các nguyên tố Fe; C trong các hợp chất sau (Biết hoá trị của H là I của O là II): CH4 Fe2O3 b, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Na(I) và S(II) Câu 3(2đ): Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: 1. Zn + O2 --------> ZnO 2. K + H2SO4 --------> K2SO4 + H2 3. AlCl3 + KOH --------> Al(OH)3 + KCl 4. Al + HNO3 --------> Al(NO3)3 + NO + H2O Câu 4(2đ): Cho 7,8 g kali K tác dụng vừa đủ với một lượng axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được 17,4 g kali sunfat K2SO4 và 0,2g khí hiđro H2. a, Lập phương trình hoá học. b, Tính khối lượng axit sunfuric H2SO4 đã dùng. Câu 5(2đ): (1) Tính thể tích (ở đktc) của các lượng chất sau: a; 0,04 mol khí H2. b; 5,5 g khí CO2 (2) Một hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố là Ca và O, biết thành phần nguyên tố Ca là 71,43 %còn lại là O. Tìm công thức của X, biết khối lượng mol phân tử của X là 56g. (Biết NTKcủa: Ca = 40 ; N= 14; O = 16; H = 1; S=32) --------------------------------Hết------------------------------ TRƯỜNG THCS LÍ THƯỜNG KIỆT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HOÁ HỌC 8 ĐỀ LẺ Câu Đáp án Điểm Câu1(2đ) Nguyên tử là các hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - Nguyên tử được tạo bởi 3 loại hạt: + Hạt electron: e điện tích (-) + Hạt proton: p điện tích (+) + Hạt nơtron: n không mang điện. 1đ 0,25đ 0,25đ 0.25đ 0,25đ Câu2(2đ) IV III a CH4 Fe2O3 b, Gọi công thức chung là: NaxSy - Theo quy tắc hoá trị ta có: I.x = II.y → x/y = II/I = 2/1 Vậy x = 2; y =1 Ta có Công thức: Na2S Mỗi hoá trị đúng được 0,5đ 1đ Câu3(2đ) 1. 2Zn + O2 → 2ZnO 2. 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2 3. AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl 4. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Mỗi phương trình đúng được 0,5đ Câu4(2đ) Phương trình: a, 2K + H2SO4→ K2SO4 + H2 b, Theo ĐLBTKL ta có: m K + m H2SO4 = m K2SO4 + m H2 → m H2SO4 = 17,4 + 0,2 – 7,8 = 9,8 (g) 1® 0,5® 0,5® C©u5(2®) 1.VH2= 0,04 . 22,4 = 0,896 (l) nCO2 = 5,5/ 44 = 0,125(mol) VCO2= 0,125 . 22,4 = 2,8 (l) 2. Khèi lîng cña c¸c nguyªn tè: m Ca = 71,43.56/100 = 40(g) m O = 56 – 40 =16(g) Sè mol nguyªn tö mçi nguyªn tè: nCa = 40/40 = 1(mol) nO = 16/16= 1(mol) Trong 1 ph©n tö A cã 1 nguyªn tö Ca vµ 1 nguyªn tö O CT cña A: CaO Mçi phÇn tÝnh ®óng ®îc 0,5® 0,25® 0,25® 0,5® Tæng 10® Lu ý: Häc sinh gi¶i c¸ch kh¸c ®óng b¶n chÊt ho¸ häc vÉn cho ®iÓm tèi ®a. E: KẾT QUẢ: SS 0-<3 3 -<5 5 –< 6,5 6,5 - 8 8 - 10 Trên TB 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(TIẾT 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hóa học. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể. - Tính được khối lượng chất PƯ để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Thái độ: GD lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm; cẩn thận trong TH và BT hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu HS: ôn lại các bước lập PTHH, ôn lại các công thức đã học. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại, đặt vấn đề... D .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và chất tạo thành (20'): GV: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. GV: Đưa các bước thực hiện bài toán - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng HS nghiên cứu các bước lập phương trình. HS 1 làm bước 1 HS2 làm bước 2 HS3 làm bước 3 GV giảng lại nếu HS chưa hiểu. GV: Đưa ví dụ 2 HS đọc đề bài. Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có GV giới thiệu cách giải khác. Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - PTHH 2Zn + O2 → 2ZnO Theo ptr: 2 mol Zn phản ứng tạo ra 2 mol ZnO Theo bài ra 0,2 mol Zn phản ứng tạo ra x mol ZnO x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2(g) Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 → CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 (g) Hoạt động 2: Luyện tập (20'): GV chiếu nội dung bài tập 1: HS đọc đề bài. ? Em hãy phân tích, nêu cách giải ? HS trả lời. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol Al. - Theo phương trình tính số mol O2 Al2O3 . - Tính khối lượng: O2 Al2O3. GV phân tích giải thích thêm. HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. GV chiếu nội dung bài tập 2: HS 1 đọc đề bài. HS 2 phân tích nêu cách giải. HS 3 lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV hướng dẫn các HS còn chậm. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,7g bột nhôm trong oxi, người ta thu được nhôm oxit Al2O3 a, Lập PTHH b, Tính khối lượng O2 phản ứng . c, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. Giải: a, PTHH 4Al + 3O2 → 2Al2O3 b, Số mol Al là: nAl = = 0,1 (mol) Theo ptr: 4 mol Al phản ứng cần 3 mol O2 Theo bài ra 0,1 mol Al phản ứng cần x mol O2 x == 0,075(mol) mO2 = 0,075 . 32 = 2,4(g) c, Theo ptr: 4 mol Al phản ứng tạo ra 2 mol Al2O3 Theo bài ra 0,1 mol Al phản ứng tạo ra y mol Al2O3 y == 0,05(mol) m Al2O3 = 0,05 . 102= 5,1(g) Bài tập 2: Có phản ứng sau: K + O2 ---→ K2O a, Viết phương trình. b, Cần dùng bao nhiêu g K để phản ứng tạo ra 18,8g K2O Giải a, Phương trình: 4K + O2 → 2K2O b, n K2O= = 0,2 (mol) Theo ptr: 4 mol K phản ứng tạo ra 2 mol K2O Theo bài ra x mol K phản ứng tạo ra 0,2 mol K2O x == 0,4(mol) mK = 0,4 . 39 = 15,6(g) IV: Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học HS: Gồm các bước sau: - Viết phương trình hóa học - Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí về số mol - Dựa vào phương trình hóa học tìm số mol chất phản ứng hoặc sản phẩm - Chuyển đổi số mol thành khối lượng. V. Hướng dẫn về nhà: Bài 1(b), 3(a,b,c) sgk Ôn lại các công thức n, V. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hóa học. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu HS: ôn lại các bước lập PTHH, ôn lại các công thức đã học. C: PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại, đặt vấn đề... D .TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(10’) 1. HS 1 chữa bài tập 1(b) – sgk. 2. HS 2: Viết công thức tính V, n. Bài tập 1b sgk. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Số mol Fe là: n Fe= = 0,05 (mol) Theo ptr: 1 mol Fe phản ứng cần 2 mol HCl Theo bài ra 0,05 mol Fe phản ứng cần 0,1 mol HCl mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g) GV gọi nhận xét, chữa. GV chấm điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (18'): HS đọc thí dụ sgk. ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích của một chất khí ở ĐKTC ta áp dụng công thức nào? (V = n .22,4). GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải. - Tính số mol O2 - Theo phương trình tính số mol CO2 - Tính thể tích CO2 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức. GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải. - Tính số mol C - Theo phương trình tính số mol O2 - Tính thể tích CO2 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức. ? Vậy để giải 1 bài tập tính theo phương trình ta làm như thế nào? Các bước giải bài tập tính theo phương trình: - Viết phương trình. - Tính số mol chất đã cho. - Theo phương trình tính số mol chất cần tìm. - Tính V, m chất cần tìm. GV chốt kiến thức, giải thích thêm. Ví dụ 1: C + O2 → CO2 Có 4g O2 tham gia phản ứng, tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc. Giải: C + O2 → CO2 n O2= = 0,125 (mol) Theo ptr: 1 mol O2 phản ứng tạo ra 1 mol CO2 Vậy 0,125 mol O2 phản ứng tạo ra 0,125 mol CO2 VCO2= 0,125. 22,4 = 2,8(l) Ví dụ 2: Tính thể tích oxi đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g C. Giải: C + O2 → CO2 n C= = 2 (mol) Theo ptr: 1 mol C phản ứng cần 1 mol O2 Vậy 2 mol C phản ứng cần 2 mol O2 VO2= 2. 22,4 = 44,8(l) Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố (15'): GV chiếu nội dung bài tập 1: HS 1 đọc đề bài. HS 2 phân tích đề bài, nêu cách giải. - Lập phương trình. - Tính số mol Al. - Theo phương trình tính số mol H2, HCl. - Tính VH2, mHCl HS 3 lên bảng trình bày. HS quan sát, nhận xét. GV khẳng định đúng sai. ? Em hãy rút ra các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học? HS trả lời. GV nhấn mạnh cho HS các bước. GV chiếu nội dung. Bài tập 1: Có phản ứng sau: Al + HCl ---→ AlCl3 + H2 a, Lập phương trình. b, Tính V H2 tạo thành ở đktc. c, Tính mHCl cần dùng. d, Biết có 5,4g Al phản ứng . Giải a, Phương trình: 2Al
File đính kèm:
- giao an 8 ca nam.doc