Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU:

- HS biết được khái niệm chung về chất và hỗn hợp. Hiểu được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

- Hiểu được hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

- Giáo dục HS biết về chất và sử dụng chất trong cuộc sống.

- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

B. Chuẩn bị: Bộ dụng cụ: giá ống No, ống No. Tranh ảnh, tư liệu về gnành hóa học.

 Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, a xít HCl, đinh sắt

 

doc117 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
B/ Chuẩn bị: Bảng nhóm - Phiếu học tập
C/ Phương pháp: Hoạt động nhóm; luyện tập.
D/ Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định lớp: 8A:	8B:
 II. Kiểm tra :
1. Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng
 Áp dụng : Tính khối lượng của: a, 0,35 mol K2SO4
 b, 0,015 mol AgSO4
2) Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí
Áp dụng : Tính thể tích (ở đktc) của: a) 0,025 mol CO2
 b) 0,075 mol NO2
III. Luện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 GV gọi 3 HS lên bảng làm.
GV: trong thời gian đó, GV chấm vở của 1 vài HS.
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai.
GV hướng dẫn HS từng bước:
- Muốn xác định dược công thức của A phải xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố R (dựa vào nguyên tử khối)
- Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất A
 ?Em hãy viết công thức, tính khối lượng mol (M) khi biết n và m.
HS thực hiện 
GV hướng dẫn HS tra bảng (SGK/42) để xác định được R
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A.
GV hướng dẫn: tương tự bài 1, ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất B
- Đầu bài chưa cho số mol mà mới chỉ biết thể tích khí (ở đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được số mol chất khí B? 
GV gọi HS tính MB
GV gọi HS xác định R
GV hướng dẫn HS tra bảng/42 để xác định R
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (ở đktc) là 16 gam. Hãy xác định công thức của B.
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 3
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Thành phần của hỗn hợp khí
Số mol (n) của hh khí
Thể tích của hh khí ở đktc
(lit)
Khối lượng của hỗn hợp
0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2
0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2
0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2
0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2
GV tổ chức cho các nhóm chấm điểm
1/ Bài tập số 3/67:
a.
nFe = m/M = 28/56 = 0,5 (mol )
nCu = m/M = 64/64 = 1 (mol )
nAl = m/M 5,4/27 = 0,2 (mol )
b.
VCO2 = n x 22.4 = 0.175 x 22.4 = 3.92l
VH2 = n x 22.4 = 3 x 22,4 = 28l
VN2 = n x 22.4 = 3 x 22.4 = 67.2l
c.
nhỗn hợp khí = nCO2 + nH2 + nN2 
 nCO2 = 0,44/44 = 0,01 (mol )
 nH2 = 0,04/2 = 0,02 (mol )
 nN2 = 0,56/28 = 0,02 (mol )
à nhỗn hợp khí = 0,01 + 0,02 + 0,02 
 = 0,05 (mol )
Vhỗn hợp khí = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 
 = 1,12l
2/ Bài tập xác định CTHH của một chất khi biết k.lượng và số mol chất
Bài tập1:
M=m : n
à MR2O = 15,5 : 0,25 = 62g
à MR = (62-16):2 =23 g
à Vậy R là natri (kí hiệu Na)
à Công thức của hợp chất A là Na2O
Bài tập2:
nB = V:22,4= 5,5:22,4 = 0,25 mol
MB =m:n=16:0,25 = 64 gam
MR = 64-16.2=32	
à Vậy R là lưu huỳnh (kí hiệu S) 
 ->CTHH của hợp chất:SO2
3/ Bài tập tính số mol, thể tích và khối của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp.
Bài tập 3:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: 
Thành phần của hỗn hợp khí
Số mol (n) của hh khí
Thể tích của hh khí ở đktc
(lit)
Khối lượng của hỗn hợp
0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
17,2 g
0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
18,24g
0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
19g
0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
19,6g
0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
20,8g
IV. Củng cố: GV yêu cầu HS làm những bài tập SGK
V. Bổ sung:
Ngày soạn:16/11/2009
 Tiết: 29 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Kiến thức củ liên quan
Kiến thức mới hình thành
-Khái niệm mol , cách tính khối lượng mol
HS biết xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của một chất khí đối với không khí
A/ Mục tiêu:
- HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí.
- Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol, và cách tính khối lượng mol.
B/ Chuẩn bị: GV Hình vẽ về cách thu một số chất khí
C/ Phương pháp: suy luận; họat động nhóm, 
D/ Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định lớp: 8A:	8B:
 II.Bài củ: Hãy tính: 
	1/ Số mol của 32 gam đồng (Cu)
	2/ Thể tích (đktc) của: 0,25 mol khí cacbonic (CO2)
	3/ Số nguyên tử của 2 mol nguyên tử oxi (O)
	4/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm: 22 gam CO2 ; 0,5 gam H2 và 21 gam N2 
III.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV Đặt vấn đề:
? Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng có thể bay lên được
? Nếu bơm khí oxi hoặc khíCO2 thì bóng bay có bay lên cao được không? Vì sao?
HS: Người ta bơm khí Hiđrô, không dùng CO2, O2 vì các khí này nặng hơn kk
GV: Để biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí
GV đưa ra công thức tính dA/B gọi HS giải thích các kí hiệu có trong công thức.
GV gọi 1 HS lên làm bài tập và chấm vở của một vài HS
HS làm bài tập vào vở
HS thảo luận nhóm làm bài
MA
DA/H2
32
14
8
GV chấm điểm nhóm làm nhanh nhất
I/ Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B = MA : MB
Trong đó: 
- dA/B là tỉ khối của khí A so với khí B
- MA: Khối lượng mol của khí A
- MB: Khối lượng mol của khí B
Bài tập 1: 
Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô bao nhiêu lần?
Bài làm:
dCO2/H2 = MCO2 : MH2
 = 44 : 2 = 22
dCl2/H2 = MCl2 : MH2 
 = 71 : 2 = 35,5
à Khí cacbonic nặng hơn khí hiđrô 22 lần
 Khí clo nặng hơn khí hiđrô 35,5 lần
Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
MA
DA/H2
64
32
28
14
16
8
GV: Từ công thức: dA/B = MA : MB nếu B là không khí ta có:
 dA/kk=MA : Mkk 
GV hướng dẫn HS tính MKK
? Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí
Bài tập3: Khí A có công thức dạng là: RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
GV: Hướng dẫn:
Xác định MA?
Xác định MR?
Tra bảng/42 để xác định R.
Bài tập 4:Có các khí sau: SO3, C3H6. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk và nặng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần?
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở
HS lên bảnh thực hiện BT
II/ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
dA/kk=MA : Mkk
MKK = (28.0,8)+(32.0,2)=29
dA/KK = MA:29
MA = 29.dA/KK
Bài tập 3: 
MA = 29 . dA/KK
 = 29 . 1,5862
 = 46 gam
MR = 46 – 32
 = 14 gam
à R là nitơ (Kí hiệu là N)
à Công thức của A là NO2 
Bài tập 4 
dSO2/KK = 80 : 2=2,759
à dC3H6/KK = 42 : 29 = 1,448
à Khí SO3 nặng hơn kk 2,759 lần
 Khí C3H6 nặng hơn kk 1,448 lần
IV. Củng cố:
Bài tập 5: Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy kk úp bình?
 a/ Khí CO2 
 b/ Khí Cl2 
 c/ Khí H2
Giải thích?
GV cho HS các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm
HS đại diện các nhóm trả lời
- Đáp án c
- Vì khí hiđrô có MH2 = 2 , nhẹ hơn kk; Khí CO2, Cl2 đều nặng hơn kk nên không thu được bằng cách trên mà phải ngửa ống nghiệm.
V. Dặn dò:
- Đọc bài đọc thêm
- Làm bài 1,2,3/69
VI: Bổ sung:
Ngày soạn:19/11/2009
Tiết: 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Kiến thức củ liên quan
Kiến thức mới hình thành
- Cách tính PTK của chất, cách lập CTHH, hóa trị
- Xác định % khối lượng các ng.tố trong h.chất , Xác định CTHH của hợp chất
A/ Mục tiêu:
- HS được ôn tập về CTHH của đơn chất và hợp chất
- HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất
- Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố
- Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố hoá học.
B/ Chuẩn bị: Bảng nhóm; bút dạ
C/ Phương pháp: Suy luận, nghiên cứu, hđ nhóm
D/ Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định lớp:8A:	8B:
 II. Kiểm tra : 
1) Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A so với kk?Áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 ; của N2 so với hiđrô
 dA/B = MA : MB ; dA/KK = MA:29
 Áp dụng: dCH4/H2 = 16: 2 = 8
 à dN2/H2 = 28 : 2 = 14
2) Tính khối lượng mol của khí A và khí B; Biết tỉ khối của khí A và B so với hiđro lần lượt là 13 và 15
 MA = dA/H2 . MH2 = 13.2 = 26 gam
 MB = dB/H2 . MH2 = 15.2 = 30 gam 
 III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Ví dụ1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
GV: Hướng dẫn các bước làm bài:
- Tính khối lượng mol của hợp chất
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất
- Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ng.tố
GV gọi từng HS làm bài:
Tương tự HS làm ví dụ 2
Ví dụ2:Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có 
GV gọi 1 HS lên chữa đồng thời chấm vở của một số HS
Ví dụ1: Một h.chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất (biết k.lượng mol là 160) 
GV hướng dẫn HS làm : ?Giả sử công thức hoá học của hợp chất là CuxSyOz
- Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z
Vây xác định x,y,z bằng cách nào?
Em hãy nêu các bước làm: Các bước giải
- Tìm k.lượng của mỗi ng.tố trong 1 mol hợp chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất
- Suy ra chỉ số x,y,z
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C; còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
GV cho HS thảo luận nhóm theo các nội dung: 
GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
I/ Xác định thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ 1: 
+ MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
 1 mol nguyên tử K
 1 mol nguyên tử N
 3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101= 36,8%
+ %N= (14.100):101= 13,8%
+ %K= (48.100):101= 47,6%
Hoặc %O = 100% - (36,8%+13,8%) 
 = 47,6%
Ví dụ 2 
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
 2 mol nguyên tử Fe
 3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
II/ Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Ví dụ 1 : Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 mCu =(40.160):100 = 64 gam
 mS =(20.160):100 = 32 gam
 mO =(40.160):100 = 64 gam
- Số mol ngu

File đính kèm:

  • docGA 8(1).doc
Giáo án liên quan