Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học 9 (tiết 31)
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống,do đó cần thiết có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, biết quan sát , biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có 4. Củng cố - nhận xét cho điểm HS tích cực trong giờ 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị ôn tập học kỳ BTVN: 1, 2, 5. II.Bài tập: Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 3 Sgk/ 79 Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = %C = . 100% = %O = . 100% = Bài tập 5 Sgk/79: Giải: a. CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: nCH = nCO = 0,15 mol VCO = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH = 16g dCH/KK = = 0,6 lần Bài tập 4Sgk/79 Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO = nCaCl = = 0,1 mol mCaCl = 0,1 . 111 = 11,1 g b. nCaCO = = 0,05 mol Theo PT nCaCO = nCO = 0,05 mol VCO = 0,05 . 24 = 12l ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tuần 18 Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 35. Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: Hóa trị, thành phần phần trăm, tỷ khối của chất khí. - Rèn luyện các kỹ năng: + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A 8B 2.Kiểm tra: 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: Ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm. GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm: - Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 1023) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A - Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa: C T Y K H Ô I K I M L O A I M O L P H Â N T Ư H O A T R I Đ Ơ N C H Â T - Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học - Từ chìa khóa: hóa học Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản: GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài HS lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có. GV: Đưa đề bài HS làm bài. Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. GV: Đưa đề bài HS làm bài. Nếu sai sót GV sửa chữa rút kinh nghiệm. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II) b. Sắt III và nhóm OH ( I) Giải: a. K2SO4 b. Fe(OH)3 Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong: Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2 Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: Al + Cl2 t AlCl3 Fe2O3 + H2 t Fe + H2O P + O2 t P2O5 Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH: GV: Đưa đề bài ? Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH? ? Tóm tắt đề? HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có. GV: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Giải: nH = = 0,15 mol PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2 mol 1 mol 1 mol x y z 0,15 x = 0,15 mol y = 0,3 mol z = 0,15 mol mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g mFeCl= 0,15 . 127 = 19,05 g 4. Củng cố Cho điểm những học sinh tích cực 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại những kiến thức đã học - Giờ sau kiểm tra học kỳ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tuần 19 Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 36. Kiểm tra học kỳ I. Mục tiêu: - Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập - Rèn kĩ năng làm bài - Giáo dục tính cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị: - GV: Đề bài và hướng dẫn chấm - HS: Giấy bút III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 8A 8B: 2. Nội dung: A. Đề bài I. Phần trắc nghiệm: (2điểm). Hãy khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Câu 1: Oxit của nguyên tố A có công thức hoá học là A2O3. Vậy hoá trị của nguyên tố A là: a. I b. II c. III d. IV e. V Câu 2: 0,5 mol nguyên tử oxi có số nguyên tử oxi là: a. 6.1023 b. 9.1023 c. 1,2.1023 d. 3.1023. e. 1,5.1023 Câu 3: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tố của chất đó. Lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử của chất đó gọi là 1 mol nguyên tử. Trong nguyên tử: số proton = số electron + số nơtron Trong phản ứng hoá học, số phân tử được bảo toàn còn số nguyên tử bị thay đổi. Câu 4: Trong các CTHH sau, CTHH viết đúng là: a. Fe2CO3 b. Fe3(SO4)2 c. Fe(OH)4 d. Fe(NO3)2 II. Phần tự luận: Câu 5 (2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau: a. Fe + HCl FeCl2 + H2 b. K + H2O KOH + H2 c. BaO + HNO3 Ba(NO3)2 + H2O d.NaOH + Fe2(SO4)3 FeOH)3 + Na2SO4 Câu 6 (3đ): Hãy tìm công thức hóa học của khí A biết rằng: Khí A nặng hơn khí hiđro 18,25 lần. Thành phần theo khối lượng của khí A là: 2,74%H, còn lại là Cl. Câu 7 (3đ): Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm trong dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối nhôm clorua AlCl3 và giải phóng khí hiđro H2. Lập PTHH của phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. c.Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng. ( Cho: P = 31; O = 16; H = 1 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ) B. Đáp án và thang điểm: Câu Câu1: Câu2: Câu3: Câu 4: Câu5 (2đ) Câu 6: (3đ) Câu 7: (3đ) Đáp án c. d b d a. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 b.2 K + 2H2O 2 KOH + H2 c. BaO + 2HNO3 Ba(NO3)2 + H2O d. 6NaOH + Fe2(SO4)3 2 FeOH)3 + 3Na2SO4 MA = 18,25 . 2 = 36,5 (g) 27,4 . 36,5 mH = = 1 (g) 100 mCl = 36,5 – 1 = 35,5 (g) nH = 1: 1 = 1 (mol) nCl= 35,5 : 35,5 = 1 (mol) - CTHH của khí A là : HCl a. PTHH: 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3 H2 b. nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol - Theo PTHH: 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3 H2 2mol 6 mol 3 mol 0,2 mol 0,6 mol 0,3 mol => VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít c. mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 V. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 21 (SGK - T 58) VI. Nhận xét giờ kiểm tra: GV: nhận xét giờ kiểm tra. Học kỳ II Tuần 20 Ngày soạn:10/01/2010 Ngày giảng: 8A: 8B: Chương IV: oxi. Không khí Tiết 37 Bài 24 Tính chất của oxi I. Mục tiêu: - Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi. - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A 8B : 2.Kiểm tra: 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tính chất vật lí: GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? ? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? GV: Cho HS quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi? ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? ? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31 ml khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi? I. Tính chất vật lí: - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 HS quan sát lọ đựng oxi - Là chất khí không màu không mùi. dO/kk = 32/ 29 - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2: Tính chất hóa học: Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi. GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5 ?Hãy viết PTHH? ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi? I. Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với lưu huỳnh HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng - lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu. S (r) + O2 (k) SO2 (k) b. Tác dụng với photpho: HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) 4.Củng cố – luyện tập: Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g bột lưu huỳnh. a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải: mS nS = nSO; nO VO mSO Hướng dẫn về nhà - Làm bàI tập 2,3,4 SGK HS: Làm bài nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k) 1mol 1mol 1mol Theo(*) và bài ra: nO= nSO = nS = 0,05 mol a. VO (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l b. mSO = 0,05 . 64 = 3,2g Ngày soạn:10/01/2010 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 38 Bài 24 Tính chất của oxi (Tíêp theo) I. M
File đính kèm:
- hoa9.doc