Bài giảng Tiết 1: Luyện tập về sự ăn mòn kim loại (tiếp)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về :
- Sự ăn mòn kim loại và các biện pháp chống ăn mòn kim loại.
2. Kĩ năng: - biết xác định tên và dấu của các điện cục trong thiết bị điện phân.
- Biết giải các bài tập liên quan đến kiến thức luyện tập.
II. Chuẩn bị
- một số phiếu kiểm tra học sinh.
- Một số tranh ảnh, hình vẽ về thiết bị điện phân, ăn mòn kim loại.
ong hỗn hợp trên 3. Đ/c kl từ các chất Cu(OH)2 , MgO, FeS CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011 Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số / / / / Tiết 3 : LUYỆN TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM I. Mục tiêu của bài học 1.Kiến thức: Ôn tập củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về : + Tính chất hóa học của kim loại kiềm, phương pháp điều chế kim loại kiềm 2. Kĩ năng:. -Viết các PTHH , -Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hóa học, giải bài tập có nội dung liên quan đến kim loại kiềm 3. Thái độ: Ham hiểu biết, tích cực học bộ môn II. Chuẩn bị: 1. GV: Giải toán hóa học 12, các câu hỏi và bài tập 2. HS: Ôn tập về kim loại kiềm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 10 phút GV: Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị các nội dung cơ bản của bài, GV dùng câu hỏi kiểm tra sự chuẩn bị cũng như nắm kiến thức của học sinh về: (?) Tính chất hoá học chung của kim loạị kiềm? Các phản ứng minh hoạ. (?) Nguyên tắc và phương pháp Điều chế kim loại kiềm? Hoạt động 2: 15 phút GV sử dụng bài tập sau yêu cầu HS làm bài Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) ↓ M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3 MCl → MOH HS suy nghĩ làm bài Hoạt động 3: 15 phút GV sử dụng các bài tập sau yêu cầu HS làm bài 2. Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây? Viết PT HH xảy ra điện phân dd NaCl bão hòa. điện phân dd NaCl. điện phân NaOH rắn . điện phân NaCl nóng chảy. 3. a) Cho 2,3 gam một kim loại kiềm R hoà tan hoàn toàn trong nước tạo 200 ml dung dịch A và thu được 1,12 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. XĐ R b) Cho 200 ml dung dịch A trên tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M . Khối lượng kết tủa sinh ra lµ bao nhiêu? A. Lý thuyết cần nhớ" I- Vị trí và cấu tạo: II. Tính chất vật lý của kim loại kiềm: III. Tính chất hóa học: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do: M M+ + 1e khi phản ứng với phi kim, dung dịch axit và nước. 1.Tác dụng với phi kim: Khử được các phi kim tạo thành oxit bazơ hoặc muối: 4M + O2 → 2M2O 2M + Cl2 → 2MCl Đặc biệt Natri cháy trong oxi khô tạo thành peoxit 2.Tác dụng với axit: Khử dễ dàng ion H+ trong dd axit tạo thành khí H2. Phản ứg mãnh liệt, gây nổ : 2M + 2H+ → 2M+ + H2 ↑ 3.Tác dụng với nước: Khử được nước dễ dàng, tạo thành dung dịch bazơ va khí H2 : 2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ IV. PP điều chế: Điện phân muối nóng chảy Các phản ứng xảy ra khi điện phân: * Cực âm: Na+ + e → Na ( Quá trình khử) * Cực dương: 2Cl– → Cl2 + e ( QT oxi hóa) đpnc Phương trình điện phân: 2NaCl(r) 2Na + Cl2 B. Bài tập Bài 1: ↓ M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3 MCl → MOH 4M + O2 2M2O M2O + H2O2MOH 2MOH + CO2 M2CO3 + H2O M2CO3 + Ca(HCO3)2 2MHCO3 + CaCO3 đpmn M2O + 2HCl2MCl + H2O 2MCl + 2H2O 2MOH + Cl2+ H2 Bài 2: Đáp án D Bài 3: a, 2R + 2H2O2ROH + H2 2 mol 2mol 1 mol = = 0,05. 2 = 0,1 mol MR = (u) Vậy R là Na b. 3NaOH + AlCl33NaCl + Al(OH)3 0,09 0,03 0,03 = 0,3. 0,1= 0,03 mol Theo bài ra ta có: dư 0,1-0,09= 0,01 mol Nên còn có phản ứng NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O 0.01 0,01 Vậy số mol kết tủa thu được là 0,02 mol Khối lượng kết tủa thu được: 0,02. 78=15,6 g 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh về bài học Xem lại các bài đã chữa. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm BT 6.26.7 SBT CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011 Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số / / / / Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Củng cố hệ thống hóa kiến thức về các hợp chất của kim loại kiềm: NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng viết ptpư; giải thích hiện tượng; giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức học tập nghiêm túc, logic, khoa học II. Chuẩn bị: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập Học sinh: Chuẩn bị các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 15 phút GV gọi 3 HS lên bảng viết PTHH minh họa cho TC của NaOH, NaHCO3, Na2CO3 HS ở dưới lớp hoàn thành vào vở sau đó kiểm tra nhận xét bài làm của bạn trên bảng Hoạt động 2: 15 phút GV cho học sinh làm một số bài tập các câu hỏi về kim loại kiềm: HS trả lời sau đó giáo viên chính xác hóa HS viết phương trình cụ thể HS viết phương trình cụ thể Hoạt động 3: 10 phút GV: sử dụng câu 8 yêu cầu học sinh lựa chọn đáp án và giải thích §iÖn ph©n nãng ch¶y hoµn toµn 14,9 gam muèi clorua cña kim lo¹i hãa trÞ I thu ®îc 2,24 lit khÝ ë anot( ®ktc). Xác định kim loại? A. Lý thuyết cần nhớ: I. Natrihidroxit: NaOH NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước. NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong nước. NaOH Na+ + OH- -Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối. VD: NaOH + HCl CO2 + NaOH NaOH + Cu(NO3)2 II.Natrihidro cacbonat và natricacbonat: 1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO3 Tính chất: là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao. 2NaHCO3 Na2CO3+CO2 +H2O Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh. NaHCO3 +HCl NaCl + CO2 + H2O HCO3- + H+ CO2 + H2O Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- → CO3- + H2O ứng dụng : sgk 2. Natricacbonat: Na2CO3 Tính chất: Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, to nc = 850oC , không phân huỷ ở nhiệt độ cao. Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O CO3- + 2H+ → CO2 + H2O ion CO32- nhận proton, nên có tính bazơ III. Kalinitrat Không bền ở nhiệt độ cao: 3330C bắt đầu bị phân hủy thành O2và KNO2 II. Bài tập HỢP CHẤT Na Câu 1 : Muối NaHCO3 là hợp chất có tính chất A. Axit B. Kiềm C. Trung tính D. Lưỡng tính Câu 2 : Nhúng giấy quì tím vào dd Na2CO3 . quì tím : A.không đổi màu do muối Na2CO3 là muối trung hòa B. Đổi sang màu xanh do muối Na2CO3 bị thủy phân tạo dd có tính kiềm C.Đổi sang màu đỏ do Na2CO3 phản ứng được với axit D.Tuỳ nồng độ của Na2CO3 mà quì tím có thể đổi sang xanh hoặc đỏ Câu 3 : Cho khí CO2, dd MgCl2 lần lượt tác dụng với các dd : NaHCO3, Na2CO3, NaOH . Số ptpư hóa học xảy ra là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4 : Dẫn a mol khí CO2 vào dd có chứa b mol NaOH . Để dd thu được có chứa muối Na2CO3 thì tỉ số T = là : A. T1 B. 1<T< 2 C. T2 D. Cả B và C Câu 5 : Điện phân dd NaOH ta thu được : A. Na , O2 , H2 . B. Na , O2 , H2O . C. H2 , O2 . D. Na2O , H2 . Câu 6 : Để nhận biết được 4 dd : Na2CO3 , NaHCO3 , NaOH , NaCl . Chỉ được dùng 2 dd A. HCl và MgCl2 B. HCl và BaCl2 C. H2SO4 và BaCl2 D. Cả A,B,C Câu 7 : Đốt hợp chất Natri, ngọn lửa sẽ có màu : A. Đỏ B. vàng C. xanh D. Tím Câu 8: PTPU: 2MCl(r) 2M + Cl2 2mol 2 mol 1 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol = 0,1 mol =0,2 mol MMCl== 74,5 (u) Ta có M+ 35,5= 74,5M= 39 Kim loại đó là K 3. Củng cố, luyện tập: GVGiải đáp các thắc mắc của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Bài 6.9-> 6.14 Sách BTHH CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011 Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số / / / / Tiết 5 LUYỆN TẬP KIM LOẠI KIỀM THỔ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố, hệ thống hóa những tính chất của kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng. 2. Kĩ năng:. – So sánh cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, năng lượng ion hóa, số oxi hóa của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. -Viết các PTHH so sánh tính khử mạnh của kim loại kiềm với kim loại kiềm thổ; so sánh tính bazơ của oxit, hidroxit cũng như tính chất hóa học của một số muối của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. -Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hóa học, giải bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. II. Chuẩn bị HS: ôn bài 25,26, làm các bài tập GV: Chuẩn bị câu hỏi và đáp án một số bài tập III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, Đàm thoại, HS làm bài tập hóa học VI. Tiến trình bài giảng: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 15 phút GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh họa cho TCHH và pt điều chế kim loại kiềm thổ? HS ở dưới lớp hoàn thành vào vở sau đó kiểm tra nhận xét bài làm của bạn trên bảng Hoạt động 2: 10 phút GV cho học sinh làm một số các câu hỏi sau: 1/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là gía trị nào sau đây? A 0,007M B 0,006M C 0,005M D 0,003M HS thảo luận và trả lời Hoạt động 3: 5 phút GV: sử dụng bài tập sau yêu cầu học sinh viết đầy đủ phương trình phản ứng xảy ra lựa chọn đáp án và giải thích Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi có khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm: A Fe3O4, CuO, BaSO4 B FeO, CuO, Al2O3 C Fe2O3, CuO D Fe2O3, CuO, BaSO4 Hoạt động 4: 10 phút GV: sử dụng 2 bài tập sau yêu cầu học sinh viết đầy đủ phương trình phản ứng xảy ra, giải bài toán và lựa chọn đáp án 3/ Hoà tan hết a gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5a gam muối khan. M là kim loại nào? A Al BBa C. Ca D Mg 4/ Cho 4,4g hỗn hợp gồm hai kim loại phân nhóm chính nhóm II kề cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,36l khí H2(đktc). Hai kim loại đó là: A Sr và Ba B Mg và Ca C Be và Mg D Ca và Sr A.Lý thuyết: I. Cấu tạo của KLK thổ: -Là nguyên tố s -Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns2. -Xu hướng nhương 2e tạo ion M2+. Vd. Mg à Mg 2+ + 2e [Ne]3s2 [Ne] II. Tính chất hoá học: KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba. 1. Tác dụng với phi kim: -Khi đốt nóng, KLK thổ pư với oxi(cháy). TQ: 2M + O2 → 2MO -Tác dụng với Hal: Ca + Cl2 → CaCl2 2. Tác dụng với axit: -KLK thổ khử được ion H+ trong dung dịch axit thành H2 TQ: M + 2H+ → M2+ + H2 3.Tác dụng với nước: -Be không pưMg: pứ chậm ở nhiệt độ thường. Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ
File đính kèm:
- TC Tiết 1-5,8.doc