Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lí - địa hình - khoáng sản

I) Mục tiêu: Sau bài học HS cần nắm

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.

 

doc137 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lí - địa hình - khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N bài 22 sgk/78:
+ Xác định Việt Nam trên bản đồ thế giới.
+ Việt Nam đã thay đổi như thế nào sau khi gia nhập ASEAN và WTO?
.
Tuần 23 Phần hai ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Tiết26Bài 22: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Thấy được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới
- Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.
2) Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí
- Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động đối ngoại của VN trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh liên quan
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra:
?Hoạt động nông nghiệp có tác động như thế nào đến môi trường địa lí?
? Cho biết những vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp gây nên
2) Bài mới: * Khởi động:Việt Nam là 1 thành viên của ASEAN từ 25/7/ 1995 vừa mang nét chung của khối nhưng lại có những nét riêng của nước ta về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Việt Nam cũng đã trở thành thành viên chính thức gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới từ 1/1/2007). Vậy VN có vị thế như thế nào trong khu vực và trên thế giới => Bài 22: Việt Nam đất nước con người.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân (15/)
1) Quan sát trên bản đồ thế giới cho biết VN nằn ở khu vực nào thuộc châu lục nào? Giáp những biển, đại dương và quốc gia nào? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
2) Xác định VN: Gia nhập ASEAN, WTO vào ngày tháng năm nào?
? Hãy lấy VD chứng minh VN là quốc gia tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á cả về mặt tự nhiên và về mặt văn hóa , lịch sử?
- VN là nước chiụ nhiều thiệt hại trong chiến tranh, đi lên XD đất nước từ điểm xuất phát thấp, nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN + Truyền thóng cần cù chịu khó, sáng tạo trong lao động của nhân dân ta => Ngày nay đang vững bước đi trên con đường đổi mới và đa thu dược những thành tựu đáng kể.
* HĐ2: Nhóm (25/)
Dựa vào thông tin sgk + kiến thứcđã học
- Nhóm 1 + 2 Hãy:
1) Cho biết những khó khăn của VN trên con đường XD và phát triển đất nước?
2) Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì?
- Nhóm 3 + 4:
3) Cho biết định hướng đường lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ta?
4) Mục tiêu chiến lược của 10 năm (2001 -2010) là gì?
- HS báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
I) Việt Nam trên bản đồ thế giới
- VN nằm ở khu vực Đông Nam Á
- Là 1 quốc gia có độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Bao gồm phần đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.
- VN gia nhập ASEAN vào ngày 25/7/1995 => Là 1 trung tâm tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
- VN gia nhập WTO trở thành thành viên chính thức từ ngày1/1/2007.
- VN trở thành đối tác tin cậy của cộng đồng Quốc tế.
II) VN rên con đường xây dựng và phát triển
1) Khó khăn:
- Do chiến tranh tàn phá trong 1 thời gian dài.
- Xây dựng đất nước đi lên từ điểm xuất phát thấp
2) Thành tựu đạt được:
- SX nông nghiệp liên tục phát triển
- CN từng bước được cải thiện, khôi phục và phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành then chốt: Khai thác chế biến dầu khí, điện, than, thép
- Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
3) Đường lối phát triển kinh tế - xã hội:
- Theo hướng kinh tế thị trường tự do, định hướng xã hội chủ nghĩa. 
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
4) Mục tiêu chiến lược 10 năm (2001- 2010): sgk/80.
III) Học địa lí VN như thế nào?
- KL: sgk/80
4) Đánh giá: 
1) Hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam á.
2) Cho biết những thành tựu nổi bật và những khó khăn của nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua?
5) Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành
- Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối bài học.
- Nghiên cứu bài mới: Bài 23
+Tìm hiểu vị trí, giới hạn và đặc điểm lãnh thỗ của Việt Nam.
+Vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thỗ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng vả bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? 
..........................
Tuần 24
Tiết 27 - Bài 23: VỊ TRÍ - GIỚI HẠN - HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. 
- Biết được đặc điểm lãnh thổ VN: Kéo dài từ Bắc đến Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và đông nam.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Bản đồ tự nhiên VN
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra: 
? Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển như thế nào ?
? Cho biết những thành tựu đạt được qua mục tiêu của chiến lược 10 năm( 2001 – 2010)
2) Bài mới: * Khởi động: Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành lãnh thổ VN. Tạo nên đặc điểm chung của thiên nhiên VN và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội của nước ta => Vậy vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ nước ta có những đặc điểm gì?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cặp bàn.(10/)
Dựa vào bảng 23.2 + H23.2 sgk hãy:
1) Xác định trên bản đồ vị trí các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây và tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền của nước ta?
2) Xác định từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu vĩ độ? Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu kinh độ? Diện tích là bao nhiêu?
3) Xác định diện tích vùng biển nước ta và vị trí của 2 quần đảo lớn?
4) Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
- HS báo cáo từng câu hỏi
- HS khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm (10/)
Dựa H23.2 + Sự hiểu biết và thông tin sgk hãy:
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ?
2) Hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí với môi trường tự nhiên?
- HS báo cáo.Nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+Vị trí nội chí tuyến =>Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa
+ Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km => t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng 
* HĐ3: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy:
- Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm phần đất liền
1) Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
2) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các đkTN và hđ GTVT ở nước ta?
- Nhóm chẵn: Nêu đặc điểm phần biển
1) Có nhận xét gì về đặc điểm vùng biển của nước ta?
2) Biển có ý nghĩa gì đối với Quốc Phòng, phát triển kinh tế của nước ta?
- GV chuẩn kiến thức bổ xung:
+ Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN.
+ Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng không
+ Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT.
+ Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất.
+ Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B 
+ Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò , bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế .
I) Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
1) Phần đất liền:
- Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84)
- Giới hạn:
+ Từ Bắc -> Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ
+ Từ Tây -> Đông: Rộng 5014/ Kđộ
- Diện tích : 329.247km2 (2002)
2) Phần biển:
- Diện tích > 1 triệu km2 
- Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
* Lãnh thổ nước ta nằm trong 2 múi giờ: Múi giờ số 7 và số 8.
3) Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ở nửa cầu Bắc.
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
II) Đặc điểm lãnh thổ:
1) Phần đất liền:
- Hình dạng lãnh thổ cong hình chữ S
+ Kéo dài từ Bắc -> Nam > 1650km (15 vĩ độ)
+ Đường bờ biển : dài > 3260km
+ Đường biên giới dài > 4550km
2) Phần biển:
- Mở rộng về phía đông, đông nam.
- Có nhiều đảo và quần đảo.
* ý nghĩa của Vị trí địa lí nước ta: Có ý nghĩa chiến lược cả về kinh tế và quốc phòng.
4) Đánh giá:
1) Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?
2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
- Tạo đk cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và các nước khác trên thế giới
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai.
5) Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/86. 
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 23
- Nghiên cứu tiếp bài 24:
+ Vì sao nói vùng biển Việt Nam mang tính chất gió mùa?
+ Biển đã mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta.
Tuần 24
Tiết 28 -Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết diện tích, 

File đính kèm:

  • docdxs.doc
Giáo án liên quan