Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú (Tiếp)
. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
-Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.
B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.
C. Chuẩn bị:
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng
án lá máu b. Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan. c. Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan. d. Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu. 5. Khi mổ giun đất cần xác diịnh mặt lưng & mặt bụng vì: a. Mổ ĐVKXS phải mổ từ mặt lưng b. Nhờ xác định mặt lưng, mặt bụng & quan sát được cấu tạo bên ngoài c. Xác định được đai SD, lỗ SD cái & lỗ SD đực d. Chỉ a và b đúng e. Chỉ a và c đúng Câu 2: Hãy sắp xếp trình tự a, b, c, d của các bước tiến hành mổ giun đất. a. Dùng kéo cắt da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi b. Đặt giun nằm sấp giữa chậu mổ, cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim c. Phanh thành cơ thể đến đâu ghim đến đó, cắt đường dọc cơ thể tiếp tục về phía đầu. d. Đổ ngập nước cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách chúng khỏi ruột Trình tự đúng: , .., , Câu 3: Hãy vẽ và ghi chú hệ tiêu hoá của giun đất. Câu 4: Nêu đặc điểm chung của giun đốt. Để nhận biết các đại diện của ngành giun đốt trong thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? Vài trò thực tiễn của giun đất. Đáp án: Câu 1: 1a; 2d; 3d; 4b; 5a ( 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm) Câu 2: b; a; d; c ( 0,5 điểm x 4 = 2 điểm ) Câu 3: Vẽ đúng ( 1 điểm ) Ghi chú( lỗ miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày, cơ, ruột tịt ) ( 1 điểm ) Câu 4: Đặc điểm chung: - Cơ thể dài phân đốt Cơ thể xoang Hô hấp qua da hay qua mang Tuần hoàn kín, máu màu đỏ Hệ tiêu hoá phân hoá Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển Di chuyển nhờ chi bên - tơ hoặc thành cơ thể( 0,5 x 5 = 2,5) Để nhận biết: Cơ thể hình giun và phân đốt ( 0,5 điểm ) Vai trò thực tiễn: Nông nghiệp: Cải tạo đất, làm cho đất xốp thoáng. màu mỡ, làm cho thức ă cho động vật khác ( 0, 25 điểm ) + Làm thức ăn cho người và động vật ( 0, 25 điểm) IV. Kiểm tra, đánh giá: (2’) Thu bài và nhận xét V. Dặn dò: (1’) Nghiên cứu trước bài: Trai sông g b ũ a e Ngày soạn: 8 /11 / 2006 Tiết 19: chương IV: ngành thân mềm Bài : trai sông A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm, giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi đời sống ẩn mình trong bùn cát và nắm được các đặc điểm sinh dưỡng, sinh sản của trai sông, hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và mẫu, hoạt động nhóm - Giáo dục cho hs ý thích yêu bộ môn và bảo vệ động vật B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh hình 18.2, 18.3, 18.4 SGK 2. HS : Con trai, vỏ trai D. Tiến trình lên lớp: I.. ổn định tổ chức: (1’) 7A: 7B: II Bài cũ. : III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : ( 1’) ở nước ta ngành thân mềm rất đa dạng phong phú: Trai, sò, ốc, hến, ngao, mựcvà phân bố ở khắp các môi trường: Biển, sông, hồ, trên cạn. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 21’) - GV y/c từng cá nhân qs h18.1, 18.2 " thu thập thông tin về vỏ trai - GV gọi hs gthiệu đặc điểm vỏ trai trên vật mẫu - GV y/c hs thảo luận: ? Muốn mở vỏ trai qs ta phải làm ntn.( hs: cắt dây chằng ở phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ ) ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét. Vì sao.(hs: lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát nên nó cháy " mùi khét) ? Trai chết thì mở vỏ. Tại sao( Sự mở vỏ ra do tính tự động của trai ) - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV giải thích: Vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vòng. - GV y/c hs nghiên cứu thông tin SGK: ? Cơ thể trai có cấu tạo ntn. - GV giải thích: KNO áo trai, khoang áo. ? Trai tự vệ bằng cách nào. Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó. - GV gthiệu: Đầu tiêu giảm HĐ 2: ( 5’) - GV y/c hs đọc thông tin và qs hình 18.4 thảo luận: ? Trai di chuyển ntn.( HS: mô tả cách di chuyển của trai) - GV chốt lại kiến thức: - GV mở rộng: Chân trai thò theo hướng nào " chân chuyển động theo hướng đó. HĐ 3: ( 5’) - GV y/c hs nghiên cứu sgk và thực hiện lệnh 6 - HS: + Nước đem đến o2 và thức ăn + Kiểu dinh dưỡng thụ động ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa ntn.( lọc nước) HĐ 4: ( 5’) - GV cho hs đọc thông tin và thảo luận theo 6 sgk HS: + Trứng phát triển trong mang trai mẹ " được bảo vệ và tăng lượng o2 + ấu trùng bám vào mang và da cá: tăng lượng o2 và được bảo vệ. - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. I. Hình dạng, cấu tạo. 1. Vỏ trai: - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. b. Cơ thể trai. - Cấu tạo ngoài: áo tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: Tấm mang + Trong: Thân trai - Chân rìu II. Di chuyển - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ " di chuyển III.Dinh dưỡng . - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ - Oxi trao đổi qua mang IV. Sinh sản - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) HS đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Những câu dưới đây đúng hay sai? Ê 1- Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt Ê 2- Cơ thể trai gồm 3 phần: Đầu - thân - chân Ê 3- Trai di chuyển nhờ chân rìu Ê 4- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào Ê 5- Cơ thể trai có đối xứng 2 bên V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục : Em có biết - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm g b ũ a e Ngày soạn: 11/ 11/ 2006 Tiết 20 Bài : một số thân mềm khác A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs trình bày được dặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm và thấy được sự đa dạng của thân mềm, giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm. - Rèn luyện cho hs kĩ năng qs tranh, mẫu vật . - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ động vật thân mềm. B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm nhỏ C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh ảnh 1 số đại diện của thân mềm 2. HS: Vật mẫu: ốc sên, sò, mai mực và mực, ốc nhồi. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) 7A: 7B: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Người ta có thể tìm thấy thân mềm ở những nơi nào? Chúng phân bố ở khắp mọi nơi. Vậy chúng có những đặc điểm ntn ? 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức HĐ 1: (15’) - GV y/c hs qs hình 19( 1 - 5) sgk, đọc chú thích và thảo luận: ? Nêu đặc điểm đặc trưng của loại đại diện. -HS:* ốc sên:+ sống trên cây, ăn lá cây + Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo + Thở bằng phổi( thích nghi đs ở cạn ) * Mực: sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực ) cơ thể có 4 phần, di chuyển nhanh. * Bạch tuộc: Sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực. * Sò: 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu. ? Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương. - Qua các đại diện y/c hs rút ra nhận xét về: đa dạng loài. môi trường sống, lối sống. HĐ 2: (21’) - GV y/c hs làm việc độc lập với sgk và trả lời: ? Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nhi với lối sống. - HS: Nhờ HTK phát triển ( hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển. - GV y/c hs qs hình 19.6 sgk đọc kĩ chú thích và thảo luận: ? ốc sên tự vệ bằng cách nào.( hs: thu mình vào trong vỏ) ? ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên.( hs: bảo vệ trứng) - GV điều khiển các nhóm thảo luận " chốt ý kiến đúng. - GV y/c hs qs hình 19.7 đọc chú thích " thảo luận: ? Mực săn mồi ntn.( hs: đuổi bắt và rình mồi) ? Hoả mù của mực có tác dụng gì.( hs: để săn mồi hay tự vệ) ? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực. ( hs: mắt mực rất tinh) - GV y/c hs trình bày " chốt lại đáp án đúng. I. Một số đại diện - Thân mềm có số loài lớn - Sống ở cạn, nước ngọt, nước mặn - Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao ( bơi ) II. Một số tập tính ở thân mềm 1. Tập tính ở ốc sên 2. Tập tính ở mực - Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống 3. Kết luận chung,tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Kể các đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sông. ? ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây. Em hãy giải thích. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết - Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực - Chuẩn bị: Thực hành: các nhóm chuẩn bị: Trai, ốc mực g b ũ a e Ngày soạn: 18/ 11/ 2006 Tiết 21 Bài : thực hành: quan sát một số thân mềm A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện và phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. - Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng kính lúp, quan sát đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ. - Giáo dục cho hs thái độ nghiêm túc, cẩn thận. B. Phương pháp: Quan sát, thực hành C. Chuẩn bị: 1. GV: Mẫu trai, mực mổ sẵn Tranh, mô hình cấu tạo trong của vỏ trai, mực 2. HS: Mẫu: trai, ốc, mực D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) 7A: 7B: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1’) Thân mềm có các đặc điểm: Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ, tuỳ lối sống mà vỏ và cấu taok cơ thể thay đổi. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1:(5’) Tổ chức thực hành. - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành ( như sgk) - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm Hoạt động 2: (27’) Tiến hành thực hành Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát 1.Quan sát cấu tạo vỏ - Trai: Phân biệt: + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề - ốc: quan sát vỏ, đối chiếu hình 20.2 sgk ( T68) để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK để chú thích vào hình. 2. Quan sát cấu tạo ngoài. - Trai: Quan sát mẫu vật phân biệt: + áo, khoang áo, mang, thân, chân, cơ khép vỏ. - Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 sgk ( T69) " điền chú thích số vào hình - ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở bằng kiến thức đã học và chú thích bằng số vào hình 20.1 sgk ( T68) - Mực: Quan sát mẫu để nhận biết các bộ phận, sau đó chú thích vào hình 20.5 sgk(T 69) 3. Quan sát cấu tạo trong - GV cho hs qu
File đính kèm:
- Sinh 7 ki 1.doc