Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 3)

MỤC TIÊU:

- HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

- Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học.

 

doc114 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V thông báo cho HS, ngoài tác dụng với phi kim và kim loại, oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất khác.
I. Tính chất vật lý.
Oxi là chất khí, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, oxi hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim.
a. Tác dụng với lưu huỳnh.
 - Thí nghiệm: SGK
 - PTHH:
S (r) + O2(k) t0 SO2(k)
b. Tác dụng với phôtpho.
 - Thí nghiệm: SGK
 - PTHH:
 4P (r) + 5O2(k) t0 2P2O5(r)
2. Tác dụng với kim loại.
 - Thí nghiệm: SGK
 - PTHH:
3Fe (r) + 2O2(k) t0 Fe3O4(r)
3. Tác dụng với hợp chất.
 CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O
 C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
3. Củng cố:
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập 1,2,3/84.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
4. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 25.
iV. Rút kinh nghiệm.
.....
.
Ngày soạn:18/01/2009
Ngày dạy:
Tiết 39: Bài 25: sự oxi hóa - phản ứng hóa hợp - 
ứng dụng của oxi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được thế nào là sự oxi hóa, viết được PTHH minh họa, biết được thế nào là phản ứng hóa hợp. Nhận biết được phản ứng hóa hợp khi nhìn vào PTHH.
- Biết được ứng dụng của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH và PTHH.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Bảng SGK, tranh vẽ H4.4.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất?
3. Bài mới:
a. Vào bài: 
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục I.1.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng hóa hợp.
-GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm, điền số lượng chất tham gia và sản phẩm.
- HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét.
- GV nêu: Các phản ứng như vậy gọi là phản ứng hóa hợp, vậy, phản ứng hóa hợp là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cung cấp cho HS thế nào là phản ứng cháy.
? Lấy ví dụ về phản ứng hóa hợp?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của oxi.
- HS quan sát H4.4 kể ra những ứng dụng của oxi.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.	
I. Sự oxi hóa.
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
II. Phản ứng hóa hợp.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
VD: S + O2 SO2
III. ứng dụng của oxi.
1. Sự hô hấp:
- Khí oxi cần cho sự hô hấp để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động thực vật.
- Để thở (khi đi vào các môi trường thiếu oxi)
2. Đốt nhiên liệu: SGK
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2/87SGK.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 3,4,5 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu bài 26.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Ngày soạn:18/01/2009
Ngỳa dạy:
Tiết 40: 	 Bài 26: oxit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết và hiểu được định nghĩa oxit, công thức hóa học của oxit và cách gọi tên oxit.
- Biết được cách phân loại oxit và dẫn ra được thí dụ minh họa.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức.
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: 
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Lấy ví dụ về phản ứng hóa hợp.
3. Bài mới:
a. Vào bài: 
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit.
- GV viết một vài công thức của oxit lên bảng, yêu cầu HS quan sát chỉ ra điểm giống nhau giữa các oxit? 
? Nêu định nghĩa oxit?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức của oxit.
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục II.1.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách phân loại.
- GV viết 2 công thức của oxit SO3 và Na2O yêu cầu HS quan sát tìm ra điểm khác nhau giữa 2 loại oxit này.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
? Thế nào là oxit axit? oxit bazơ?
- HS trả lời. GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách gọi tên.
- GV cung cấp cho HS thông tin về cách gọi tên oxit.
- HS thảo luận nhóm, gọi tên các oxit sau:
Al2O3, FeO, Fe2O3, P2O5, SO3, SO2.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét.
I. Định nghĩa.
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
VD: SO2, CO2, FeO, Al2O3
II. Công thức.
Công thức của oxit là MxOy trong đó M là KHNH thứ nhất, x,y lần lượt là chỉ số của nguyên tố thứ nhất và oxi. 
Theo QTHT ta có: II.y = x.n (với n là hóa trị của nguyên tố M)
III. Phân loại.
Dựa vào thành phần của oxit người ta chia oxit làm 2 loại:
+ Oxit axit: Phi kim + oxi
VD: SO3, CO2
+ Oxit bazơ: Kim loại + oxi
VD: FeO, CuO.
IV. Cách gọi tên.
- Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: NO: Nitơ oxit
 Al2O3: Nhôm oxit.
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: tên KL(kèm theo hóa trị) + oxit.
VD: FeO: Sắt (II) oxit.
 Fe2O3: Sắt (III) oxit
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
 Tên oxit axit: Tiền tố (nếu có) + tên phi kim + tiền tố (nếu có) + oxit.
* Tiền tố: 1(mono),2(đi),3(tri),4(tetra),5(penta)
VD: P2O5: Điphotpho pentaoxit
 SO2: Lưu huỳnh đi oxit
4. Kiểm tra đánh giá:
- Cho các oxit có công thức sau: SO3, N2O5, CO2, Fe3O4, CuO, CaO. Những oxit nào là oxit axit? oxit bazơ? Gọi tên các oxit đó.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 2,3,4,5/91 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu bài 27.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Ngày soạn: 01/02/2009
Tiết 41	:	 Bài 27: điều chế khí oxi - phản ứng phân hủy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
- Biết thế nào là phản ứng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh họa.
- Củng cố khái niệm chất xúc tác.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy lôgic.
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất cần thiết để điều chế khí oxi, bảng phụ.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho các oxit sau: Al2O3, P2O5, Na2O, SO2, oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ? Gọi tên các oxit đó?
3. Bài mới:
a. Vào bài: 
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung
Hoạt động 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ khối hơi của oxi với không khí.
- HS tính.
-GV oxi nặng hơn không khí, theo em có thể thu khí oxi bằng cách nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu các chất để điều chế oxi.
- GV biểu diễn TN yêu cầu HS quan sát và giải thích:
? Vì sao thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí lại để lọ thu khí hướng nắp lên?
? Vì sao thu được khí oxi bằng phương pháp dời chỗ nước?
- HS trả lời. GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
-GV cung cấp cho HS thông tin về sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng phân hủy.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và điền vào chỗ trống số lượng chất phản ứng và số lượng chất sản phẩm.
- HS xác định
? Những phản ứng đó là phản ứng phân hủy. Vậy thế nào là phản ứng phân hủy?
- HS trả lời. GV nhận xét.
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
1. Thí nghiệm
 SGK
2KMnO4 t0 K2MnO4+MnO2+O2
2KClO3 t0 2KCl + 3O2
Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4.
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
1. Sản xuất khí oxi từ không khí.
SGK
2. Sản xuất khí oxi từ nước.(SGK)
III. Phản ứng phân hủy.
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học, trong đó 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
VD: CaCO3 t0 CaO + CO2
4. Kiểm tra đánh giá:
- Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
a. 2KClO3 t0 2KCl + 3O2
b. 4Al + 3O2 t0 2Al2O3
c. 4P + 5O2 t0 2P2O5
d. 2NaHCO3 t0 Na2CO3 + CO2 + H2O
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 1,2,3,4,5/94 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu bài 28.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Ngày soạn: 01/02/2009
Ngày dạy:
Tiết 42+43 : Bài 28: Không khí - sự cháy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có: 78%N2, 21%O2, 1% các chất khác.
- HS biết thế nào là sự cháy, thế nào là sự oxi hóa chậm.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, suy luận.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường không khí.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại bài sự oxi hóa, đọc và tìm hiểu bài.
III. tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: 
Tiết 1: Nêu thành phần của không khí? Biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
Tiết 2: Sự oxi hóa là gì? Nêu thành phần của không khí? Cho biết khí nào duy trì sự cháy và sự sống? Khí nào không duy trì sự cháy và sự sống?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần của không khí.
- GV biểu diễn TN yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi sau ở bảng phụ:
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chất còn lại trong không khí.
- HS trả lời các câu hỏi ở mục I.2.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bảo vệ bầu không khí.
- HS tự nghiên cứu thông tin ở mục I.3, trả lời câu hỏi:
? Vì sao phải bảo vệ bầu không khí?
? Biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm môi là gì? Em đã làm gì đê bảo vệ?
- HS trả lời. GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự cháy.
- GV yêu cầu HS đốt cháy que diêm, quan sát, và đưa tay lại gần ngọn lửa, trả lời câu hỏi:
? Có hiện tượng gì xảy ra khi đốt cháy que diêm?
? Quá trình diêm cháy có phải là hiện tượng oxi hóa không? 
? Sự cháy là gì?
? Sự cháy của 1 chất trong không khí

File đính kèm:

  • docGA HOA 8 Nam hoc 1011.doc