Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 28)

a.Kiến thức

- Học sinh biết được hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chất

b.Thái độ

- Thấy được vai trò quan trọng của môn hóa học , biết cách học bộ môn này để áp dụng tốt vào thực tiễn .

B.Chuẩn bị .

- 3 thí nghiệm gồm : 4 ống nghiệm , ống hút ,kẹp ,dd CuSO4 ,dd HCl ,Zn , NaOH

 

doc116 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 28), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyển đổi giữa 3 đại lượng m, V,n
- Định hướng cho học sinh đến bài toán chất dư .
b.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm số mol của các chất thông qua số mol chất đã biêt và các tỉ lệ trong PT
c.Thái độ
- Tạo sự hứng thú trong việc tính toán các lượng chất trong thực tế.
B.Chuẩn bị
- Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Tìm thể tích của :0,15mol ,0,2 mol khí Nitơ, khí oxi.
- Nêu lại các bước tính theo PTHH.
2.Bài mới.
Hoạt động của - Gv –- Hs
Nội dung kiến thức.
Hoạt động 1 : Cách xác định khối lượng chất tham gia khi biết khối lượng của chất tạo thành 
- Gv :Nhấn mạnh lại các bước tính theo pt (Lưu ý việc lập tương quan giữa số mol chất đã biết và số mol chất cần tìm theo pt )
- Để tính theo pt thì việc đầu tiên cần làm là gì ?
- Hs.Viết pt và cân bằng pt 
- Trong pt này chất nào đã biết số mol. ? 
- Hs.Hiđrô đã biết số mol
- Gv :Việc tìm số mol các chất còn lại trong pt để tính toán là dựa vào mối tương quan về số mol các chất cần tìm với số mol H2 
- Theo pt Mg (cần tìm ) và số mol H2 đã biết quan hệ với nhau như thế nào ?
- Hs. Cứ 1mol Mg tạo ra 1mol H2.
- Cho biết hướng làm bài số 2 ? Nó có gì khác so với cách làm bài 1.?
- Hs. – Viết pt
Tìm số mol chất từ giả thiết
Tìm số mol các chất dựa vào số mol của chất đã biết.
- Gv :Nếu số mol O2 đem dùng để đốt bằng với số mol CO là 0,2 mol thì sau pư O2 dư lại là bao nhiêu?
- Hs.Lấy số mol O2 ban đầu trừ đi số mol O2 pư sẽ tìm được số mol còn dư.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
 - Gv hướng dẫn - Hs giải các bài tập SGK
II. Biết lượng thể tích ,khối lượng các chất sản phẩm tìm lượng chất tham gia.
Bài toán3. Biết lượng chất sản phẩm tìm ra các chất tham gia.
Bài1.Hoà tan lượng Mg với H2SO4 thu được MgSO4 và 2,24lit H2 ĐKTC.
 Tìm khối lượng Mgcần 
 Giải 
PTPƯ: 
 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
 (1mol : 1mol : 1mol : 1mol )
Số mol : = = 0,1mol
* Theo pt có : 
 1mol Mg pư tạo ra 1mol H2 
Vậy 0,1mol <----------- 0,1 mol
 MMg= 0,1.24 = 2,4 g.
Bài 2.Đốt cháy khí CO thu được 4,48 lit khí CO2 ở ĐKTC.
- Tìm khối lượng và thể tích của khí CO đem đốt.
- Tìm thể tích khí O2.
 Giải
PTPƯ 
 2CO + O2 → 2CO2
(2mol : 1mol : 2mol )
n CO2 = = 0,2 mol
* Theo pt : 
 Cứ 2mol CO tạo ra 2mol CO2
Vậy 0,2mol <------- 0,2 mol CO2
VCO = 0,2.22,4 = 4,48 lit
mCO = 0,2 .28 = 5,6 g 
 * Theo pt : 
Cứ 2mol CO2 tạo ra cần 1 mol O2 pư
Vậy 0,2mol -----------------> 0,1 mol 
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit
D.Củng cố 
 - Nhấn mạnh lại các bước giải bài toán tính theo pt.
 - Lưu ý một số kĩ năng và sai sót trong khí giải bài toán tính theo pt.
E.Về nhà
 -Làm các bài tập còn lại trong SGK
_______________________________________________________________________
 Ngày soạn : 02/12/2010
Tiết 34 - LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu 
a.Kiến thức
+ Nắm chắc các khái niệm mol ,khối lượng ,thể tích chất khí ở đktc.
+Vận dụng các kiến thức để tìm công thức các chất ,tính theo pthh
b.Kĩ năng
+Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính theo pthh.
B.Chuẩn bị :Phiếu bài tập ,bảng phụ
C.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình luyện tập
2.Bài mới
 Các bài trước chúng ta đã nắm được các công thức tính toán các đại lượng cũng như tính toán các lượng chất trong một công thức và một PTHH.Để giúp các em nắm vững hơn các kiến thức này chúng ta cùng xét bài luyện tập.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Nhắc lại một số nội dung kiến thức cơ bản
- Nêu lại các công thức đẫ học?
- Viết sơ đồ quan hệ các đại lượng?
- Muốn tìm các đại lượng ,bắt buộc phải biết đại lượng nào ?
- Hs.Phải biết được số mol ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập
- Muốn tìm từ thể tích ,ta phải tìm đại lượng nào trước?
- Hs.Tìm số mol của CO2.
- Hợp chất X có khối lượng mol tìm như thế nào ?
- Hs.Dựa vào công thức tỉ khối .
- Hợp chất có mấy nguyên tố ,đó là nguyên tố nào ?
- Hs.Có 2 nguyên tố là N và H
- Nếu công thức tổng quát của X là NxHy thì x,y tìm như thế nào ?
- Hs. x : y = nN : nH
- Muốn tìm được số mol mỗi nguyên tố thì phải biết đại lượng nào về các nguyên tố ?
- Hs.Tìm khối lượng các nguyên tố từ đó tìm số mol các nguyên tố.
- Chất tham gia và sản phẩm trong pư sẽ viết?
- Hs.NH3 ,CO2 là chất tham gia .
- Hs.Dứ vào giả thiết tìm số mol ,từ pt tìm khối lượng ure.
- Gv :Hướng dẫn - Hs làm bài chất dư 
*Dấu hiệu bài chất dư : Khí 2 chất thm gia pư đều bíêt dược số mol.
*Cách giải
1.Viết pt tìm số mol các chất mà đề bài cho.
2.Lập 2 tỉ số của từng chất tham gia :
Lấy số mol từng chất theo giả thiết
 Số mol từng chất theo pt
 Nếu tỉ số chất tham gia nào lớn ,chất đó còn dư,chất kia sẽ hết .Nên việc tính tón số mol các chất cần tìm theo pt phải dựa vào số mol của chất đã pư hết.
3.Theo pt tìm số mol các chất khác theo số mol của chất đẫ pư hết.
- Với tỉ số trên thì chất nào còn dư,chất nào đã pư hết?
- Hs.O2còn dư,S đã pư hết.
- Số mol các chất trong pt được tính theo số mol của chất nào ?Vì sao?
- Hs.Số mol các chất được tìm theo chất đã pư hết.Vì lượng sản phẩm tạo ra nhiều ít là phụ thuộc vào chất đã pư hết.
I.Kiến thức cần nhớ
- Các công thức tìm m,n,V
 n = ,m = n.M , V = n.22,4
 n = , A = n.6.1023
- Mối quan hệ các đại lượng:
II.Bài tập.
Bài 1.Tìm khối lượng của 1,12lit khí CO2 ở đktc. Giải
Số mol của CO2 :
 n = => = 0,05 (mol)
vậy = n.M = 0,05.44 = 2,2g
Bài 2.Một hợp chất khí X có tỉ khối so với khí H2 là 8,5.Hợp chất có 82,35%N còn lại là H.
a.Tìm CTHH của X.
b.Nếu lấy 3,4g X cho tác dụng với CO2 thu được đạm Ure và H2O .Tìm khối lượng Urê tạo thành.
Giải
a/ Có d() = = 8,5 => MX = 17g
Gọi CTHH của X là NxHy ta có 
x : y = nN : nH = 
nN = = 1mol
nH = 3mol => x : y = 1 : 3
Vậy CTHH của X là NH3.
b.Tìm khối lượng Ure?
PTPƯ.
2NH3 +CO2 → (NH2)2CO + H2O
nNH3 = = 0,2 mol 
Theo pt ; 
Cứ 2mol NH3 tạo ra 1mol(NH2)2CO
Vậy 0,2mol--------> 0,1mol
m ure = 0,1.60 = 6 g
Bài 3. Đốt 3,2g S với 4,48lit O2 đktc.Thu được SO2.
a.Viết pt
b.Cho biết sau phản ứng chất nào còn dư.
c.Tìm khối lượng sản phẩm 
d.Tìm khối lượng chất còn dư lại sau pư?
Giải
a.PTPƯ.
 S + O2 → SO2 
n SO2 = = 0,1mol
nO2 = = 0,2 mol
b.Tìm chất còn dư.
Theo pt có tỉ số 
 tỉ số < 
Vậy sau pư O2 còn dư,S pư hết.
c.Tìm khối lượngSO2.
Theo pt :
 Cứ 1mol S tạo ra 1mol SO2 
Vậy 0,1mol ----------0,1mol
mSO2 = 0,1.64 = 6,4g
d.Tìm khối lượng chất còn dư lại sau pư?
Theo pt :
 Cứ 1mol S pư với 1mol O2
Vậy 0,1molS --------- 0,1molO2
Vậy số mol O2 còn dư lại là :
0,2 – 0,1 = 0,1mol
Vậy mO2 dư = 0,1.32 = 3,2g
D.Củng cố
*Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1.Có pt :C + O2 " CO2 ,nếu thể tích CO2 là 3,36 lit thì khối lượng C là:
 A.18g B.1,8g C.0,18 g D.Kết quả khác
2.Nếu khối lượng của khí Cl2 là 42,6g thì thể tích của nó ở đktc là:
 A.13,44lit B.1,344lit C.0,1344lit D.134,4 lit
3.Có 2,4g C tác dụng với 3,2g O2 thu được CO2 thì sau pư chất còn dư là :
 A.C B.O2 C.không có chất dư.
4.Nếu hợp chất có dạng AxBy thì tỉ lệ x : y bằng :
 A.mA : mB B.VA : VB C.nA : nB D.tỉ lệ khác 
E.Về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa ,và làm các bài tập trong SGK
______________________________________________________________________
 Ngày soạn 02/12/2010
Tiết 35 - ÔN TẬP
A.Mục tiêu 
a.Kiến thức:
-Học sinh nắm vững các kiến thức về các đại lượng :mol,khối lượng ,thể tích 
+ Tính toán được các bài tập tính theo phương trình ,lập công thức hóa học .
+ Dần được làm quen với bài toán chất dư .
b.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng trong làm toán hóa học.Nhận dạng toán hóa học.
B.Chuẩn bị: Bảng phụ 
C.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ :Trong quá trình ôn tập
2.Bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Nhắc lại một số nội dung kiến thức cần nhớ
- Gv :Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức đã học.
- Các đại lượng này quan hệ với nhau như thế nào?
- Công thức tìm tỉ khối các chất ?
- Hs.Đưa ra 2 trường hợp về tìm tỉ khối giữa 2 khí và 1 khí với không khí.
- Nếu hợp chất có dạng:
AxByCz thì các giá trị x,y,z tìm như thế nào?
- Hs.Đưa ra tỉ lệ ;
 x : y : z = nA : nB : nC 
( thỉ lệ này thường tối giản )
 Hoạt động 2 : Giải bài tập 
- Hợp chất cần tìm có những nhuyên tố nào?
- Hs.Gồm C và O
- Khối lượng mol của A tìm bằng công thức nào?
- Hs.Đưa ra công thức áp dụng.
 d(MA/MB 
- Cho biết các bước tìm ra các chỉ số x,y?
- Hs.Tìm khối lượng các nguyên tố từ % của chúng trong 44g A.Từ đó tìm số mol mỗi nguyên tố.Và đưa ra tỉ lệ x,y .
- Cho biết chất tham gia và chất sản phẩm trong pư ?
- Hs. CO2 , Ca(OH)2 là 2 chất tham gia còn CaCO3 , H2O là chất sản phẩm.
 - Muốn tìm khối lượng đá thì phải tìm đại lượng nào trước?
- Hs.Tìm số mol của đá.
- Số mol của đá tìm dựa vào đâu và dựa vào số mol của chất nào?
- Hs.Dựa vào pt và dựa vào số mol của CO2 đã biết.
- Nêu lại các bước làm bài toán chất dư?
- Hs.Trình bày lại các bước làm:
.Viết pt tìm số mol các chất mà đề bài cho.
2.Lập 2 tỉ số của từng chất tham gia :
Lấy số mol từng chất theo giả thiết
 Số mol từng chất theo pt
 Nếu tỉ số chất tham gia nào lớn ,chất đó còn dư,chất kia sẽ hết .Nên việc tính tón số mol các chất cần tìm theo pt phải dựa vào số mol của chất đã pư hết.
3.Theo pt tìm số mol các chất khác theo số mol của chất đẫ pư hết.
- Hs.Làm theo các bước hướng dẫn.
I.Các kiến thức cần nhớ.
- Các công thức tìm m,n,V
 n = ,m = n.M , V = n.22,4
 n = , A = n.6.1023
- Tỉ khối của khí A so với khí B
 d(MA/MB 
- Tỉ khối khí A so với không khí 
 d() = 
- Nếu hợp chất có dạng AxByCz thì
 x : y : z = nA : nB : nC 
( thỉ lệ này thường tối giản )
II.Bài tập .
Bài 1.Hợp chất A có tỉ khối so với khí H2 là 22 ,Trong đó C chiếm 27,27 % về khối lượng còn lại là %O.
a.Tìm khối lượng mol của hợp chất.
b.Lập công thức của A.
c.Cho 13,44lit A vào dd Ca(OH)2 khi pư vừa đủ thu được đá vôi CaCO3 và nước.Tìm khối lượng đá tạo thành.
Bài giải.
a.Theo giả thiết ta có 
MA = 22.2 = 44 g
b.Tìm công thức của A.
Gọi A là CxOy 
Ta có : x : y = nC : nO 
 = : 
 = 1 : 2
Vậy công thức của A là :CO2.
c.PT pư :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 : nCO2 = = 0,6 mol
Theo pt ta có :
Cứ 1mol CO2 tạo ra 1mol đá CaCO3
 0,6 mol ------------>

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 8 2 cot.doc
Giáo án liên quan