Giáo án Hóa học 8 - Tuần 21 - Tiết 40 - Bài 26: Oxit

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết và hiểu được định nghĩa oxit, công thức hóa học của oxit và cách gọi tên oxit.

- Biết được cách phân loại oxit và dẫn ra được thí dụ minh họa.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học.

3. Thái độ:

- Ý thức học tập nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV chuẩn bị: giáo án

2. HS chuẩn bị: đọc và tìm hiểu nội dung bài.

3. Phương pháp :

Đàm thoại - tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Lấy ví dụ về phản ứng hóa hợp.

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 21 - Tiết 40 - Bài 26: Oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 15/01/2009
Tiết 40 Ngày dạy : 17/01/2009	 	 
Bài 26: oxit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết và hiểu được định nghĩa oxit, công thức hóa học của oxit và cách gọi tên oxit.
- Biết được cách phân loại oxit và dẫn ra được thí dụ minh họa.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học.
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: giáo án 
2. HS chuẩn bị: đọc và tìm hiểu nội dung bài.
3. Phương pháp :
Đàm thoại - tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là phản ứng hóa hợp? Lấy ví dụ về phản ứng hóa hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động
 của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bổ SUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa oxit.
- GV viết một vài công thức của oxit lên bảng, yêu cầu HS quan sát chỉ ra điểm giống nhau giữa các oxit? 
? Nêu định nghĩa oxit?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Công thức.
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục II.1.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Phân loại.
- GV viết 2 công thức của oxit SO3 và Na2O yêu cầu HS quan sát tìm ra điểm khác nhau giữa 2 loại oxit này.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
? Thế nào là oxit axit? oxit bazơ?
HS trả lời. GV nhận xét. Chốt lại kiến thức cho học sinh.
Hoạt động 4: Cách gọi tên.
- GV cung cấp cho HS thông tin về cách gọi tên oxit.
- HS thảo luận nhóm, gọi tên các oxit sau:
Al2O3, FeO, Fe2O3, P2O5, SO3, SO2.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét.
I. Định nghĩa.
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
VD: SO2, CO2, FeO, Al2O3
II. Công thức.
Công thức của oxit là MxOy trong đó M là KHHH của nguyên tố thứ nhất, x,y lần lượt là chỉ số của nguyên tố thứ nhất và oxi. 
Theo QTHT ta có: x.n = y.II (với n là hóa trị của nguyên tố M)
III. Phân loại.
Dựa vào thành phần của oxit người ta chia oxit làm 2 loại:
+ Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
VD: SO3 tương ứng với H2SO3
 CO2 H2CO3
+ Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
VD: Na2O tương ứng với NaOH
 CuO Cu(OH)2
IV. Cách gọi tên.
- Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: NO: Nitơ oxit
 Al2O3: Nhôm oxit.
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: tên KL(kèm theo hóa trị) + oxit.
VD: FeO: Sắt (II) oxit.
 Fe2O3: Sắt (III) oxit
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tiền tố (nếu có) + tên phi kim + tiền tố (nếu có) + oxit.
* Tiền tố: 1(mono),2(đi),3(tri),4(tetra),5(penta)
VD: P2O5: Điphotpho pentaoxit
 SO2: Lưu huỳnh đi oxit
Hoạt động 5 :Củng cố- Cho các oxit có công thức sau: SO3, N2O5, CO2, Fe3O4, CuO, CaO. Những oxit nào là oxit axit? oxit bazơ? Gọi tên các oxit đó.
4. Dặn dò: 
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 2,3,4,5/91 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu bài 27.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.

File đính kèm:

  • docT 40.doc