Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 17)
1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
ai nếu có Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết: a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5 b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC) Giải: a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17 82,35 . 17 mN = = 14g 100 17,65 . 17 mH = = 3g 100 14 nN = = 1 mol 14 3 nH = = 3 mol 1 Vậy CTHH của A là NH3 b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol - Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol. - Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023 - Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất : GV: Đưa bài tập GV: Đưa các bước giải bài tập - Tính M Al2O3 - Xác định % các nguyên tố trong hợp chất - tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Có thể nêu cách làm khác ? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào? Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 Giải: MAl2O3 = 102 54. 100 % Al = = 52,94% 102 48 . 100 % O = = 47,06% 102 52,94 . 30,6 mAl = = 16,2g 100 47,06 . 30,6 mO = = 14,4g 100 Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na. Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na Vậy xg 2,3g Na 2,3 . 142 x = = 7,1g 46 4. Củng cố - luyện tập: 1 . Ôn lại phần lập PTHH 5.Hướng dẫn về nhà: BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập --------&-------- Tiết 32 Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Mục tiêu: A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. B. Trọng tâm - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. HS: ôn lại các bước lập PTHH III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. GV: Đưa các bước thực hiện bài toán - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng HS chép các bước làm bài vào vở HS cả lớp chép bài HS 1 làm bước 1 HS2 làm bước 2 HS3 làm bước 3 GV: Đưa ví dụ 2 Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có GV: Đưa ví dụ 3 Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - PTHH 2Zn + O2 2ZnO 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol x mol x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3 t CaO + CO2 Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. Lập PTHH Tìm các giá trị a, b. Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol PTHH 4Al + 3O2 t 2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 n O2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2 Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol mAl = 0,8 . 27 = 21,6g m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. 4. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH. 2. Bài tập mở: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. Viết PTHH Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R. 5.Hướng dẫn về nhà: BT 2,3 --------&-------- Tiết 33 Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) I. Mục tiêu: A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. B. Trọng tâm - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH. 2. Làm bài tập 1b SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào? GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS lần lượt giải từng bước - HS 1: chuyển đổi số liệu - HS 2: Viết PTHH - HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính V O2 ĐKTC mP2O5 Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g 4. Củng cố - luyện tập: 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi HS tóm tắt đề Hs lên bảng làm bài tập GV: Sửa lại nếu có ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có. Bài tập 1: Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT n NaCl = 2nCl2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g 5.Hướng dẫn về nhà: BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5 --------&-------- Tiết 34 Bài 23. BÀI LUYỆN TẬP 4 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: m n = V = 22,4 . n M V m = n . M n = 22,4 2. Công thức tỷ khối: MA MA d A/ B = dA/ kk = MB 29 Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa đề bài Gọi Hs lên bảng làm bài HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3 HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa sai nếu có Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK2CO3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% =56.5% %C = . 100% =8.6% %O = . 100% =34.9% 1. Hoạt động 1.Hoàn thành các bài tập định lượng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O V CH4 = 2l Tính V O2 = ? nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Bài tập 2: Cho sơ đồ : CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ? m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng) Bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH4 = 16g d CH4/ kk = = 0,6 lần Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g b. n CaCO3 = = 0,05 mol Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol V = 0,05 . 24 = 12l Giải: nH2
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8(3).doc