Giáo án Hóa học 8 Bài 2: chất (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).

2. Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )

. - Phân biệt được chất và vật thể.

 - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.

3.Thái độ:

 - Có thái độ yêu thích bộ môn.

4. Trọng tâm:

 - Tính chất của chất.

5. Năng lực cần hướng tới:

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên và học sinh:

a. Giáo viên:

 - Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.

 - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.

b. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.

2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4842 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 Bài 2: chất (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 20/08/2014
Tiết : 2 Ngày dạy : 22/08/2014
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 
Bài 2: CHẤT (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
 - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta). 
2. Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
. - Phân biệt được chất và vật thể.
 - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ: 
 - Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
 - Tính chất của chất.
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: 
 - Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
 - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
b. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 8A1:.........................................................................................................
 8A2:......................................................................................................... 
 8A3:......................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
 HS1: Hóa học là gì? Trình baøy vai trò của hóa học? 
 HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’)
- GV: Em hãy kể 1 số vật dụng xung quanh ta? Chúng được làm từ đâu?
- GV thông báo: cách phân loại vật thể.
- GV: Em hãy phân loại các vật thể: bàn, ghế, đá, cây, nước.
- GV: Qua các ví dụ em thấy chất có ở đâu?
- GV: Mọi vật thể đều là chất hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- HS: Bàn, ghế, dao, kéo, nồi……
- HS: Nghe giảng, ghi nhớ.
- HS:Trả lời 
+Vật thể tự nhiên: cây, đá, nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế.
- HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- HS: nghe và lấy ví dụ: phân bón, thuốc…..
I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất
Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, sông suối..
- Vật thể phân làm 2 loại:
+Vật thể tự nhiên: Sông , suối
+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế
Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’).
- GV thông báo: Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- GV: Làm thế nào để xác định tính chất của chất?
- GV: Hướng dẫn các cách xác định tính chất của chất qua các thí nghiệm.
- GV: Vậy có mấy cách để xác định tính chất của chất?
- GV thuyết trình: Làm thế nào để nhận biết được tính chất vật lí và tính chất hóa học.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?
- GV: Hãy kể 1 số mẫu chuyện nói lên tác hại của vịêc sử dụng chất không đúng.
- HS: Nghe giảng, ghi bài.
- HS: Suy nghĩ về câu hỏi của GV.
- HS: Theo dõi thí nghiệm và quan sát hiện tượng.
- HS trả lời: 3 cách:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
- HS: lắng nghe và ghi nhớ.
-HS:Tìm hiểm SGK và trả lời:
- Giúp chúng ta phân biệt chất này với chất khác 
- Biết cách sử dụng chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất.
- HS: Do không hiểu khí CO có tính độc vì vậy 1 số người sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín gây ngộ độc .
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
- Tính chất vật lí gồm;
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị
+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
+ Khối lượng riêng
- Tính chất hoá học: khả nang biến đổi chất này thành chất khác
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- Nhận biết chất
- Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.
4. Củng cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ. 
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11. 
5. Nhận xét và dặn dò:(1’)
 - Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
 - Làm bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 SGK, xem trước bài : Chất (T2).
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………................

File đính kèm:

  • docTuan 1 Hoa 8 Tiet 2 2014 2015.doc