Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 15)
Về kiến thức:
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
2/ Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát
- Rèn phương pháp tư duy, óc độc lập sáng tạo
______________________________ Tuần : 15 Ngày soạn: 13 – 12 - 2009 Tiết : 30 Tính theo công thức hoá học A .Mục tiêu : + Dựa vào CTHH HS tính được thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong đó + Renf kĩ năng tính toán + Giáo dục tính cẩn thận trong học tập B. Chuẩn bị : Giáo án C .Tiến trình bài giảng : 1. ổn định tổ chức lớp . 2. Kiểm tra bài cũ 1. Tính tỉ khối của khí N2 đối với H2 ; đối với không khí ? 2. Tìm khối lượng mol của khí ? a. Đối với khí oxi có d = 2 b. Đối với khí hiđrô có d = 22 HS1. dN2/H2 = 28/12= 14 lần dN2/KK = 28/29 = 0,96 lần HS2 a/ M = 32.2 = 64 gam b/ M = 22.2 = 44 gam 3. Bài mới : Hoạt động của gv Và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất - GV: Yêu cầu học sinh tính MKNO3 = ? (gam ) ? Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử KNO3 . - HS: + MKNO3 = 101 (gam ) + 1 phân tử KNO3 có : 1K, 1N, 3O - Gọi 1 học sinh đọc thí dụ SGK. GV. Yêu cầu các nhóm tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong KNO3 - HS: %mO = 48/101.100% = 47,6% - GV: Gợi ý . 1 mol KNO3 gồm bao nhiêu mol nguyên tử K, N và O? - HS: + Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất . + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất đ khối lượng chất . + Tính thành phần phần trăm. ? Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong hợp chất, ta làm như thế nào . -Yêu cầu học bài theo ghi nhớ ở SGK tr. 31. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - GV: Cho 2 ví dụ yêu cầu HS làm. ( Nếu ta tìm phần trăm khối lượng của nguyên tố còn lại ; Ta lấy 100% trừ đi tổng phần trăm của nguyên tố đã biết) - Gọi học sinh tìm lời giải - Cho học sinh làm một số nội dung bài 1 tr. 71 (SGK) ? Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong CO2; trong Fe2O3 1. Biết CTHH của hợp chất , xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất a. Thí dụ (SGK) MKNO3 = 101 (g) - 1mol KNO3 có 1 mol K , 1 mol N và 3 mol O. Ta có mK = 1.39 = 39 (g) mN = 1.14 =14 (g) mO =101 - (39 +14 ) = 48 (g) - Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong KNO3 là % mK = 39/101.100% =38.6 % %mN = 14/101 .100% =13,8% % mO =100% - ( 38,6 + 13,8 ) = 47,6% b. Các bước tiến hành (SGK Tr.71) 2- Bài tập vận dụng Thí dụ 1: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong CO2 Bài làm MCO2 = 44 gam 1 mol CO2 có 1mol C; 2mol O - mC = 1.12 = 12 gam - %mC = 12/44.100% = 27,3% %mO = 100% - 27,3%= 72,7% Thí dụ 2: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong Fe2O3 Bài làm - MFe2O3 = 160 gam 1mol Fe2O3 có 2 mol Fe; 3mol O - mFe = 2.56=112gam %mFe=112/160.100%=70% %mO = 100%-70%= 30% Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. - Học và làm bài 1,3 trang 71; chú ý cách tiến hành làm dạng bài tập này - Làm thêm bài 21.5; 21.6 (SBT tr.24) Gợi ý bài 21.6 - Quy khối lượng chất về số mol ( n= m/M) a- nFe2O3 = 32/160= ? mol - Vận dụng bài học tìm số mol sắt; oxi - Tìm khối lượng sắt ; oxi b- Từ đó tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố.... Tuần 16: Ngày soạn:16/12/2009 Tính theo công thức hoá học Tiết 31: A. Mục tiêu: - Từ thành phần % của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của chất - Rèn luyện kỹ năng tính toán B. Chuẩn bị của GV và HS C.Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Viết công thức tính thành phần % các nguyên tố. áp dụng: Tính thành phần % các nguyên tố trong công thức MgO 3. Bài mới : Hoạt động của gv Và HS Nội dung Hoạt động 1: Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất - GV: Một hc có TP các nguyên tố, 40% cu, 20% S và 40%. Xác định công thức hoá học của HS. Biết M = 160 g. - GV: Hướng dẫn cách làm: ? Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất? - HS: mO = 160–(64+32) = 64(g) ? Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - HS: ? Trong 1 phân tử hợp chất có bao nhiêu nguyên tử Cu, S, O? - HS: Trong 1 phân tử hợp chất có 1Cu, 1S, 4O. ? CTHH của hợp chất? - HS: CTHH của hợp chất: CuSO4 GV: Hướng dẫn C2: Giả sử công thức là CuxSyOz ? Muốn tìm công thức ta phải biết điều gì? ? Tìm x, y,z như thế nào? - HS: Gọi công thức là CuXOy OZ x= y = z = Vậy công thức A là CuSO4 - GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: Hợp chất A có TP % có nguyên tố là: 80%C và 20% H. Biết tỉ Khối lượng của A so với H2 là 15 xác định công thức của A. - HS thảo luận nhóm sau đó đại diện một nhóm lên bảng trình bày. (- Có thể HS sẽ trình bày theo C2 Gọi công thức là: CxHy M CxHy = 15.2=30(g) x = y = Vậy công thức của A là: C2 H6) * Bài tập 2: 1hợp chất A có TP%theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,35% N và 17,65% H. Hãy cho biết: a) Công thức hoá học của hợp chất A biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí a (ở đktc) Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - HS thực hiện các yêu cầu trên. 2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất Ví dụ( SGK): Các bước tiến hành: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. mO = 160–(64+32) = 64(g) + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. +Trong 1 phân tử hợp chất có 1Cu, 1S, 4O. + Vậy CTHH của hợp chất: CuSO4 Bài tập 1: MA = 2.15 = 30 (g) C1: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. +Trong 1 phân tử hợp chất có 2C, 1H, + Vậy CTHH của hợp chất: C2H6 Bài tập 2: a) MA =8,5.2 = 17(g) + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. +Trong 1 phân tử hợp chất có 1N, 4H, + Vậy CTHH của hợp chất: NH3 b) nA= nN= nNH3= 0,05 (mol) Số nguyên tử N là. 0,05. 6.1023 = 0,3.1023 n4 =3nNH3=3.0,05=0,156 (mol) Số nguyên tử H là; 0,15.6,1023 = 0,9.1023 (Ntử) Hoạt động 2: Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá : - Đọc kết luận Sách giáo khoa. - Nhắc lại cách tính theo công thức hoá học. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : Làm bài 5 Sách giáo khoa. 12.1, 12.2, 21.5, 21.7, SBT Tuần 16 Ngày soạn:18/12/2009 Tính theo phương trình hoá học Tiết 32 A. Mục tiêu: - Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng những chất tham gia và khối lượng của các sản phẩm. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng lập phương trình hoá học. B. Phương tiện dạy học. - Máy chiếu. phiếu học tập. C.Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động của gv Và HS Nội dung Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được khối lượng của chất tham gia và sản phẩm? - GV yêu cầu HS đọc VD1 sgk. ? Đề bài cho biết đại lượng nào và yêu cầu tính đại lượng nào? - HS: Ta biết PTHH: CaCO3 đ CaO + CO2 m CaCO3=50g Yêu cầu: Tính mCaO? - GV hướng dẫn HS làm. ? Tìm nCaCO3? -HS: - GV: Tìm số mol CaO thu được sau khi nung: - Theo phương trình hoá học ta có: 1 mol CaCO3 phản ứng tạo thành 1 mol CaO. Vậy 0,5 mol CaCO3 phản ứng tạo thành bao nhiêu mol CaO? - HS: 0,5 mol CaO. ? Tính mCaO thu được? - HS: mCaO = 0,5 . 56 = 28 (g) - GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2: Đề bài cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tính đại lượng nào? - HS: Cho biết m CaO = 42g. Tính mCaCO3. - GV: Để tính được mCaCO3 ta phải tính được đại lượng nào? - HS ta cần tìm nCaCO3 - GV: dựa vào pthh hãy tính nCaCO3? - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV: Yêu cầu HS làm Ví dụ 3: Tính khối lượng của MgO thu được khi cho Mg phản ứng với 16 gam Oxi. - HS làm VD3. - GV yêu cầu HS làm VD4: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam 1 kim loại hoá tri II bằng khí oxi dư thu được 8 gam oxit RO. Xác định tên kim loại. ? Làm thế nào để xác định được tên của kim loại R? - HS: để xđ được tên kim laọi R ta cần xác định được khối lượng mol cuả kim loại R. - GV hướng dẫn HS tìm khối lượng mol của R. ? Qua các bài tập trên rút ra các bước làm bài toán tính theo phương trình hoá học ? - HS: 1) Viết phân trình phản ứng 2) Tính số mol các chất 3) Tính khối lượng chất cần tìm 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng của chất tham gia và sản phẩm? VD 1: PTHH: CaCO3 đ CaO + CO2 m CaCO3=50g Tính mCaO? Giải: - Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là: - Theo PTHH ta có: 1 mol CaCO3 phản ứng tạo thành 1 mol CaO. Vậy 0,5 mol CaCO3 phản ứng tạo thành 0,5 mol CaO - Khối lượng CaO tao thành là: mCaO =n.MCaO=0,5 . 56 = 28 (g) VD 2: m CaO = 42g. Tính mCaCO3? Giải - PTHH: CaCO3 đ CaO + CO2 - Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: - Theo phương trình hoá học ta có: 1 mol CaCO3 phản ứng tạo thành 1 mol CaO. Vậy 0,75 mol CaCO3 phản ứng tạo thành 0,75 mol CaO - Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là: = n. MCaCO3 = 0,75 .100 = 75 (g) VD3: PTHH: Số mol của Oxi là nO2== 0,5(mol) Theo PTHH có: 1mol O2 tạo ra 2 mol MgO 0,5 ----------- xmol MgO VD 4: m R = 4,8g m RO = 8g Xác định R? Giải: - PTHH: 2R + O2 đ 2RO Theo ĐLBTKL ta có: = mRO – mR = 8 – 4,8 = 3,2 (g) = 3,2 : 32 = 0,1 mol Theo phương trình phản ứng thì : nR = 2 = 0,1.2 = 0,2 mol đ mR = 4,8 : 0,2 = 24 (g) Vậy kim loại hoá trị II cần tìm là Mg Hoạt động2: Củng cố bài : - GV nhắc lại cách làm. - Tính khối lượng của CaO thu được khí nặng 50 gam CaCO3 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài - Làm bài tập: 1.b, 3- a,b - Xem tiếp bài sau Tuần 17: Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học Ngày soạn:24/12/200 A. Mục tiêu: - Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm. - Rèn luyện kỹ năng: lập phương trình hoá học, tínhtheo phương trình hoá học. B. Phương tiện dạy học. C.Tiến trình bài dạy. I. ổn định lớp : II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm bài 1.b III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bằng cách nếu có thể tìm được thể tích của chất khí tham gia
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 ki I.doc