Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Men đen và di truyền học (tiếp)

Mục tiêu .

1. Kiến thức .

HS trình bày được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp pân tích các thế hệ lai của Menđen

Hiểu và ghi nhớ một số thuột ngữ và kí hiệu trong di truyền học

2 Kĩ năng .

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 

doc171 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Men đen và di truyền học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, kháng sinh ) với số lượng lớn và giá thành rẻ 
 VD : Dùng Ecoli và nấm men cấy gen mã hoá đsản ra kháng sinh và hoóc môn insulin 
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen .
Kết luận :
 - Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng 
 VD: 
 - Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp b- Caroten ( tiền vi ta min A ) vào tế bào cây lúa để tạo ra giống lúa giàu vitamin A 
 -ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu kháng bệnh , tổng hợp vitamin A , Gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ .
c. Tạo động vật biến đổi gen.
 Trên thế giới: Đã chuyển 
gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn .
 -ở Việt Nam : Chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch. 
III. Khái niệm công nghệ sinh học . 
 *Khái niệm công nghệ sinh học :
 Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người 
 Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học :
 +Công nghệ lên men ...
 +Công nghệ tế bào ...
 +ông nghệ nhân phôi ...
 4. Củng cố .
GV Yêu cầu hoc sinh nhắc lại một số khái niệm : Kĩ thuật gen , công nghê gen , công nghệ sinh học 
 5. Hướng dẫn học ở nhà 
Học bài , trả lời câu hỏi SGK 	
Đọc mục " Em có biết "
Ngày soạn : /12	Ngày dạy: / 12
	Tiết 34: Bài 40: Ôn tập học kì I
A. Mục tiêu.
 1. Về kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 2. Về kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
 3. Về thái độ 
	- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị.
- Bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
C. Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra (5p)
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
 2. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức (24p)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi 
1: Hệ thống hoá kiến thức
Thông tin các bảng 40.1->40.5
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
 nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập (10p)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117.
- Cho HS thảo luận toàn lớp.
- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
2: Câu hỏi ôn tập:
3. Nhận xét - đánh giá (5p)
- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
4. Dặn dò (1p)
- Hoàn thành các câu hỏi trang 117.
- Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì
Tuần 18
Ngày soạn : 	Ngày dạy:
Tiết 35 Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu .
	HS nắm được các khái niệm , kiến thức cơ bản về di truyền học , biến dị , di truyền người .
	HS biết được cấu tạo , cẩutúc không gian ADN , ARN , Protein và NST các cơ chế nguyên phân , giảm phân thụ tinh .
	Rèn kĩ năng làm bài tập di truyền , kĩ năng phát triển , so sánh , tổng hợp .
II. Đề bài .
A. Trắc nghiệm
 I) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước mỗi phương án trả lời đúng nhất. 
 Câu 1: Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao thuộc loại đột biến nào ?
 A. Đột biến gen	B. Đột biến cấu trúc NST
 C. Đột biến thể dị bội	D. Đột biến thể đa bội
 Câu 2: Loại biến dị nào sau đây không di truyền ?
 A. Đột biến	B. Biến dị tổ hợp và thường biến
 C. Đột biến và biến dị tổ hợp	D. Thường biến.
 Câu 3: Đột biến NST là gì? 
 A. Là sự thay đổi về cấu trúc NST	 	B. Là sự thay đổi rất lớn về kiểu hình
 C. Là sự thay đổi về số lượng NST	D. Cả A và C đúng
 Câu 4: Kết quả của quá trình giảm phân phát sinh giao tử bình thường của một tế bào sinh tinh trùng là: 	 A. 4 tinh trùng	B. 2 tinh trùng
 C. 2 tinh trùng và 2 thể cực	D. 1 tinh trùng và 3 thể cực
 II) Hãy ghép các ý ở cột 1 với cột 2 để thu được khảng định đúng.
Cột 1
Cột 2
1- Kì trung gian
 2- Kì sau nguyên phân
 3- Kì sau giảm phân I 
 4- Kì đầu giảm phân I
a) Hai Cromatit tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
b) Các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
c) Hai NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc, có thể bắt chéo trao đổi đoạn rồi tách rời nhau ra.
d) Hai NST kép trong căp tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào.
e) NST tự nhân đôi thành NST kép
 Đáp án: 1-. ;	 2- ; 	3- ; 	4- 
B. Tự luận:
 Câu 1: Cho trình tự sắp xếp các nuclêotit trên một mạch của một đoạn ADN như sau:
 Mạch 1: --A--A--T--G--X--T--G— 
 Viết trình tự sắp xếp cácnuclêotit trên mạch còn lại của đoạn ADN trên; trên mARN tổng hợp từ đoạn gen trên.
 Câu 2: - Đột biến gen là gì ? cho ví dụ? Có mấy loại đột biến gen, đó là loại nào? 
	 - Tai sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
 Câu 3: ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng: quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và phân li độc lập
	 Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thuần chủng và quả vàng, dạng bầu dục với nhau thu 
được kết quả ở F1; F2 như thế nào ?
	Đáp án và biểu điểm
A. Trắc nghiệm
I) Mỗi câu 0,5 điểm: 1 C; 2 D; 3D; 4A
II) Ghép mỗi ý đúng 0,5 điểm
	1- e ;	 2- a; 	3- d; 	4- c
B. Tự luận
Câu 1: 1điểm
	Mạch còn lại của AND:
	 --T—T—A –X –G –A –X--
mARN -- U –U—A --X–G –A –X--
Câu 2: 2,5 diểm
	Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen .
	Các dạng đột biến gen : Mất , thêm , thay thế 1 cặp nuclêôtit
Câu 3: 2,5 điểm
P: quả đỏ , bầu dục ´ quả vàng, tròn 
 AAbb aaBB
GP: Ab	aB
F1: 	AaBb ( đỏ, tròn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2: 
 O
O
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
 Tỉ lệ KH ở F2 : 9 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quảvàng, bầu dục.
Tuần 19
Ngày soạn : 	Ngày dạy:
 Tiết 36 Bài 33 gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I. Mục tiêu .
 1. kiến thức .
	HS trình bày được :
	Sự cần thiết phải chọn các tác nhân cụ thể khi gây đột biến .
	Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến .
	HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng c

File đính kèm:

  • docSinh 9 Canh.doc