Bài giảng Tiết 1, 2 : Tập đọc bạn của nai nhỏ

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.

- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1, 2 : Tập đọc bạn của nai nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể của Nai Nhỏ về bạn.
-Nêu yêu cầu đề bài
-Thầy treo tranh
-Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ.
 Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ.
-Nêu yêu cầu bài.
-Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha
-Thầy nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cho HS đọc bài 3, nêu cầu bài
-Thầy cho HS xung phong kể-Thầy giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy?
-Tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị: Bài tập đọc
- Hát
- HS nêu
- HS quan sát
- HS kể
- HS nêu
- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo
- HS đọc
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người”
==========================================
Ngày soạn: 03/09/2008
Ngày dạy, Thứ năm: 04/09/2008
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ, hiểu nghĩa của các từ trong bài
2. Kỹ năng: 
-Đọc đúng các tiếng, từ dễ viết sai
-Biết ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ. Nghĩa hơi sau mỗi khổ, biết đọc nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng
3. Thái độ: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh + bảng phụ
-HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ 
1. Ổn định 
2. Bài cũ : bạn của Nai Nhỏ
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Bê và Dê là 2 loài vật cùng ăn cỏ, ăn lá. Bê Vàng và Dê Trắng trong bài thơ hôm nay rất thân nhau. Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Các em sẽ biết rõ hơn điều đó khi đọc bài thơ này.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu 
-Luyện đọc GV kết hợp với giải nghĩa từ.
-Nêu các từ khó hiểu.
-Nêu các từ luyện đọc?
-Luyện đọc ngắt nhịp câu thơ.
-GV chú ý các câu:
+ Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2
+ Câu 4: Nhịp 2/3
+ Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối
Luyện đọc từng khổ và toàn bài
-Giữa các khổ thơ nghỉ hơi lâu hơn
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1, 2:
-Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
-Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ
Đoạn 3:
-Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
-Đến bây giờ em còn nghe Dê Trắng gọi bạn không?
v Hoạt động 3: Luyện đọc
-GV cho HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc rồi xung phong đọc trước lớp.
-GV hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôïc lộ cảm xúc.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Đọc xong bài thơ em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
-Luyện đọc bài
-Chuẩn bị: Chính tả
-Nhận xét tiết học
- Điểm danh 
- HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu
- Từ xa xưa thuở nào, thời gian lâu lắm rồi
- Suối cạn không có nước, xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, gọi hoài.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài 
-HS đọc từng khoÅ và cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động nhóm
- Đọc khổ thơ 1, 2
-Sống trong rừng xanh sâu thẳm
-Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.
- Đọc khổ 3
- Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
- Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê! Bê!”
- HS đọc
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau. Đôi bạn rất quí nhau.
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ & CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT (DANH TỪ)
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
-Bước đầu làm quen với thuật ngữ: Danh từ, nhận biết được danh từ trong lời nói.
-Biết đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? 
2. Kỹ năng: Tìm những từ chỉ về danh từ
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
-GV: bảng phụ: câu mẫu
-HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ 
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
-Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật
-Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới
+ Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà
+ Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan.
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Ôn lại 1 số từ ngữ về chủ đề: Bạn bè, bước đầu hiểu được 1 loại từ có tên gọi là danh từ.
v Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: 
-Nêu yêu cầu của bài tập
-Thầy cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
-GV cho HS làm bài tập miệng.
-GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS làm vở.
-GV giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, Chuẩn bị: vài HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: 
-GV cho mỗi nhóm tìm các danh từ 
+ Nhóm 1, 2: 2 cột đầu SGK
+ Nhóm 3, 4: 2 cột sau SGK 
v Hoạt động 3: Làm quen với câu
-GV hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập
A	 B
Ai (cái gì, con gì?)	Là gì?
-GV lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ.
-Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè.
-GV nhận xét chung
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.
+ Thế nào là danh từ?
-Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? 
-Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở
-Nhận xét tiết học 
- Hát
- HS nêu
- HS đọc
- HS nêu tên ứng với tranh vẽ
- HS làm vở
- HS đọc ghi nhớ
- Lớp chia 2 nhóm
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ.
- HS đặt câu theo mẫu
- HS đặt câu
- Lớp nhận xét 
TIẾT 3: THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay phản lực.
2. Kỹ năng: Gấp được máy bay phản lực .
3. Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
-GV: Hình mẫu và gấp gấp, kéo.
-HS: Giấy gấp và kéo.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Gấp tên lửa 
 -Trả sản phẩm cho HS.
-Kiểm tra ĐDHT của HS
-Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Các em đã học cách gấp tên lửa . Hôm nay chúng ta cùng học tiếp cách gấp máy bay phản lực .
v Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu máy bay phản lực .
-GV cầm vật mẫu gợi ý cho HS quan sát.
-GV tháo từng nếp gấp để HS quan sát cho đến dạng ban đầu.
-Giới thiệu vật liệu cần gấp được chiếc máy bay đuôi rời là mảnh giấy A4
-Kết luận: Để gấp MBPL phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật. 
* Hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực .
-Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
 4. Củng cố – Dặn dò :	
-Tháo máy bay về dạng tờ giấy ban đầu.
-Cho vài HS gấp theo nếp có sẳn.
-GV nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị : Thực hành gấp máy bay phản lực . 
- Hát
- HS quan sát và nêu nhận xét.
-HS quan sát .
-HS tự tháo và gấp lại.
-HS nhận xét.
TIẾT 4: TOÁN
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS 
Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 4
Củng cố cách giải toán có lời văn 
2. Kỹ năng: Rèn làm tính đúng, nhanh
3. Thái độ: Cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
-GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ
-HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ 
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 10
-GV cho HS lên bảng làm bài.
+
+
+
+
 7	 8 	 4	10
 3	 2	 6	 0
10	10	 10	10
7 + 3 + 6 = 16	8+ 2 + 7 = 17
9 + 1 + 2 = 12	5 + 5 + 5 = 15
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán 26 + 4, 36 + 4
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4
-Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho HS thao tác trên vật thật.
Vậy: 26 + 4 = 30
GV thao tác với que tính trên bảng
-Có 26 que tính. Thầy gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
-Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6
-Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục.
Vậy: 26 + 4 = 30
+
Đặt tính:	26
	 4
	30
-6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
-2 thêm 1 = 3 ,viết 3
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24
-GV nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
GV thao tác trên que tính.
-Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị
-Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị.
-Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục.
-Đặt tính
-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
-3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
+
 	36
	24
	60
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính
-Nêu yêu cầu
-Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột
-Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10.
Bài 2:
-Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào?
-Mai nuôi: 22 con gà
-Lan nuôi: 18 con gà
-Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 10.
-Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + 5
-Nhận xét tiết học
- Hát
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30
- HS đọc lại
- HS thao tác trên vật thật
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
- HS nêu
- HS làm bài 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2(2).doc
Giáo án liên quan