Bài giảng Tiết : 02: Tính chất hoá học của oxit khái niệm về sự phân loại oxit

 - HS biết được tính chát hoá học của oxit axit, oxit bazơ, dẫn ra những phương trình phản ứng tương ứng với từng tính chất.

 - HS biết cơ sở phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào tính chất hoá học của chúng.

 - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài toán định tính và định lượng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 02: Tính chất hoá học của oxit khái niệm về sự phân loại oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 Các loại hợp chất vô cơ
Ngày soạn: ......./......./.......... Bài : ...............
Ngày giảng: ...../......./.......... Tiết : 02
 tính chất hoá học của oxit
 khái niệm về sự phân loại oxit
a. mục tiêu
 - HS biết được tính chát hoá học của oxit axit, oxit bazơ, dẫn ra những phương trình phản ứng tương ứng với từng tính chất.
 - HS biết cơ sở phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào tính chất hoá học của chúng.
 - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài toán định tính và định lượng.
b. chuẩn bị
 + Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, thiết bị điều chế CO2, và bộ điều chế P2O5.
 + Hoá chất: CuO, CaO, CaCO3, P, dd HCl, dd Ca(OH)2, nước.
 Phương pháp: Nêu vấn đề, thí nghiệm, hoạt động nhóm
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Lớp 9A1: .......................................................................................................................
Lớp 9A3: .......................................................................................................................
Lớp 9A5: .......................................................................................................................
Lớp 9A6: .......................................................................................................................
Bài mới: Để hiểu được Oxit có những tính chất hoá học nào và phân loại ra sao. Giờ hôm nay chung ta sẽ nghiên cứu
c. hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1
i. tính chát hoá học của oxit.
1. OXit bazơ có những tính chất hoá học nào.
? Viết ptpư BaO + H2O
GV: BaOrắn + H2O lỏng tạo thành dd Ba(OH)2 thuộc loại bazơ.
? Viết ptpư tôi vôi từ CaO.
GV: Một số bazơ khác Na2O, K2O cũng có tinh chất tương tự.
? Rút ra kết luận : Oxit bazơ + H2O
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Cho một ít CuO vào ống nghiệm, thêm 1-2 ml dd HCl vào và lắc nhẹ.
? Quan sát, nhận xét.
? Viết ptpư.
? Viết ptpư Fe2O3 + HCl
? Kết luận:
GV : 1 số oxit bazơ CaO, Na2O, K2O, BaO.. tác dụng với oxit axit tạo ra muối.
? Viết ptpư CaO + CO2
? Kết luận: 
a, Tác dụng với nước.
 BaO + H2O Ba(OH)2
 CaO + H2O Ca(OH)2
+ 1 số Oxit bazơ + H2O dd Bazơ
b, Tác dụng với dung dịch axit.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Hiện tượng: Bột CuO mầu đen bị hoà tan tạo thành dd mầu xanh lam.
+ Nhận xét: Mầu xanh lam là mầu CuCl2.
 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
 Đen o/ mầu xanh lam
KL: Oxit bazơ + Axit Muối + Nước
c, Tác dụng với Oxit axit.
 CaO + CO2 CaCO3
+ Oxit bazơ + Oxit axit Muối
( Một số oxit bazơ )
Hoạt động 2
2. Oxit axit có tính chất hoá học nào.
GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Đốt P trong bình cầu và cho nước vào sau đó cho quỳ tím.
? Nận xét ..
GV: dd tạo thành là axit H3PO4 
? Viết ptpư
GV: Nhiều Oxit axit cũng có t/c tương tự
 ? KL:
GV: Điều chế CO2 sục vào nước vôi trong.
? Nhận xét.
? Viết ptpư.
Kết luận chung.
? Lấy ví dụ.
GV: Các oxit SO2, SO3.. tương tự
a,Tác dụng với nước
+ Nhận xét: Đốt P tạo thành hạt mầu trắng P2O5, hoà tan trong nước tạo thành dd trong suất, cho quỳ vào chuyển đỏ.
 P2O5 + H2O H3PO4
HS: viết 1 số ptpư : SO3 + H2O 
+ Nhiều Oxit axit + H2O dd Axit
b,Tác dụng với dung dịch bazơ
- Dẫn CO2 vào dd nước vôi trong -> vẩn đục để lắng tạo thành chất rắn không tan.
 CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3 + H2O
+ Oxit axit + Oxit bazơ Muối + H2O
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
 Na2O + CO2 Na2CO3
Hoạt động 3
II. Khái niện về sự phân loại oxit.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm
? Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit người ta phân axit làm mấy loại.
? Là những loại nào.
? Lấy VD
GV: Giới thiệu thêm về oxit trung tính và oxit lưỡng tính.
HS: Thảo luận nhóm
1. Oxit bazơ: Là Oxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
2. Oxit axit: Là Oxit tác dụng với dd bazơ tạo ra muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính: Là những Oxit tác dụng với axit, dd bazơ tạo ra muối và nước. VD: Al2O3, ZnO..
4. Oxit trung tính : Là Oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO
Củng cố
Bài tập: Cho các oxit sau CO2, Na2O, MgO
? Oxit nào tác dụng với H2O ? Oxit nào t/d với dd H2SO4 ? Oxit nào t/d với dd NaOH
Viết ptpư.
Hướng dẫn học ở nhà: 
BT: 1 -> 6 (SGKTr6)
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 2 hoa 9.doc