Bài giảng Tiết : 01 - Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hóa học

1.Kiến thức :Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.

2. Kỹ năng : Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?

- Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập thông tin, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

- Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

3. Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 01 - Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2011
Ngày giảng: 23/08/2010.Lớp : 8.
 Tiết : 01 
Tiết 1:Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I . Mục tiêu
1.Kiến thức :Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
 Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. 
2. Kỹ năng : Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
- Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập thông tin, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
- Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
3. Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
Dụng cụ: Ống nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đinh sắt.
Hóa chất: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl.
2. HS: Học sinh xem trước bài học ở nhà .
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.	
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : Trong chương trình THCS chúng ta đã làm quen thêm một số môn học mới như sinh học, vật lý Trong lớp 8 chúng ta tiếp tục làm quen thêm 1 môn học nữa đó là môn hóa học.
Hoạt động 1 : Hóa học là gì?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm và trính bày công dụng của chúng, cách cầm ống nghiệm.
Giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ dd NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4
Mời một HS lên bảng làm thí nghiệm 2: nhỏ dd HCl vào ống nghiệm chứa đinh sắt.
Gv giảng giải : Các hiện tượng trên là sự biến đổi của chất và những dung dịch và đinh sắt chúng ta sử dụng chính là các chất .
Hóa học là gì ?
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung
I ) Hóa học là gì
Quan sát nhận biết các dụng cụ và cách sử dụng chúng.
Quan sát thí nghiệm.
Nêu hiện tượng quan sất thấy.
Lên bảng làm thí nghiệm .
HS khác nêu hịên tượng quan sát thấy.
HS trả lời .
KÕt luËn :Hóa học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu vể chất và sự biện đổi của chất .
Hoạt động 2: vai trò của hóa học cuộc sống trong 
Treo tranh vẽ các dụng cụ qua các thời đại văn hóa giảng quá trình tìm ra loại dụng cụ mới ¨ đó là sản phẩm của quá trình nghiên cứu hóa học.
Cho hs trả lời các câu hỏi mục 1
Cho hs đọc thông tin .
Nêu tên các lĩnh vực trong đời sống mà em thấy có sự suất hiện của sản phầm nghành hóa học?
Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống chúng ta ?
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án
II) Hóa học có vai trò như thế trong cuộc sống chúng ta.
Quan sát tranh .
Trả lời các câu hỏi .
Đọc thông tin.
Nêu tên các lĩnh vực trong đời sống có sự đóng góp của ngành hóa học. Từ đó rút ra : hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống chúng ta.
KÕt luËn : Hóa học có vai tró rất quan trọng trong đời sống chúng ta.
Hoạt động 3: Phương pháp học tập tốt môn hóa học.
Cho hs đọc thông tin.
Cho hs hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin trả lời 2 câu hỏi :
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập nghiên cứu môn hóa học ?.
+ Phương pháp học tập tốt môn hóa học?
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung.
III. Các em cần phải làm gì để có thể học tôt môn hóa học.
Đọc thông tin.
Hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
 KÕt luËn : Để học tốt môn hoa học chúng ta cần :
+ Thu thập và xử lý thông tin.
+ vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
+ Ghi nhớ các nội dung quan trọng
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cố:
-HS đọc ghi nhớ .
-Chọn câu trả lời đúng
Hóa học là môn khoa học :
a. Tự nhiên 	b. Xã hội	c. Năng khiếu 	 d. Tâm lý
Học tốt môn hóa học là .
a. có khả năng vận dụng kiến thức đã học b. có khả năng làm thí nghiệm
c. biết giải các bài toán hóa học	 d. Tất cả đều đúng.
b, Dặn dò :
Học bài cũ, soạn trước bài 2.
Chẩn bị một số vật thể : đinh, thước, cây cỏ, cốc, lọ hoa.... 
Ngµy so¹n: 24/08/2011.
Ngµy gi¶ng: 26/08/2011.	
 Tiết : 02 
Chương I: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
 Bài 2 CHẤT (T1)
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu được khái niệm chất và vẫt thể. Biết các phương pháp nghiên cứu tính chất của chất và ứng dụng của chất vào đời sống.
2. Kỹ năng : Quan sát, so sánh, phân tích, khái quát hóa.
3. Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa hoc.
II. Chuẩn bị:
Mẫu vật: đinh sắt, cốc thủy tinh, thước nhựa. Mạch điện.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1/. Hóa học là gì ? vai trò của nó?
2/. Để học tốt môn hóa học ta cần chú ý điều gì?
3. Bài mới : Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. Vậy chất có ở đâu? Có những loại chất nào? Nghiên cứu chất nhằm mục đích gì?
Hoạt động1 : Tìm hiêủ khái niệm chất 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiểm tra mẫu vật của hs.
 Gv biểu diễn 1 vài mẫu vật.
(?)Hãy kể tên một số vật thể em chuẩn bị và vật thể có xung quanh chúng ta ?
(?)Người ta chia vật thể làm mấy loại ? Cho VD ?
(?) Hãy nêu tên mẫu vật và chất cấu tạo nên chúng ?.
Treo bảng phụ
Vật
Chất
Vật thể
Đinh sắt
Cốc thủy tinh
Thước nhựa
Bình hoa gốm
Vậy chất có ở đâu?
GV nhận xét giảng giải cho hs thấy chất có ở mọi nơi .
I - Chất là gì?
Trình bày mẫu vật.
Quan sát mẫu vật, nêu tên và chất cấu tạo nên vật.
Quan sát hoàn thành bảng phụ.
Vật thể
Chất
Đinh sắt
Sắt
Cốc thủy tinh
Thủy tinh
Thước nhựa
Nhựa
Bình hoa gốm
Gốm
Nhận xét sửa chữa bảng.
HS trả lời .
.
 KÕt luËn : chất là nguyên liệu tạo lên vật thể. Ơ đâu có vật thể ở đó có chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất .
Cho hs đọc thông tin.
Chất có những tính chất cơ bản nào ?
Gv nhận xét, chốt các tính chất của chất.
Làm thế nào để xác định được tính chất của chất?
Cho hs quan sất mẫu lưu huỳnh, photpho làm thí nghiệm đo nhiệt đô sôi cùa dd nước muối, kiểm tra tính dẫn điện của 1 số vật liệu. ( làm theo nhóm.)
Cho hs báo cáo kết quả quan sát.
Gv nhận xét tổng kết.
Cho hs đọc thông tin mục 2.
Vì sao phải tìm hiểu tính chất của chất ?
Có 3 lọ đựng giấm ăn,cồn, rượu, hãy phân biệt 3 lọ trên ?
Tại sao lại dùng nhôm làm soong mà không dùng nhựa ?
Có nên để xăng dầu cạnh bếp lửa ?
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
GV nhận xét, chốt đáp án .
II- Tính chất của chất .
Đọc thông tin. ¨ Trả lời
Các nhóm làm các thí nghiệm kiểm chứng
Đại diện nhóm báo cáo
Đọc thông tin.
Trả lời câu hỏi.
Dựa vào sự khác nhau về t/c của chất (mùi , vị )¨ xác định ra 3 lọ
Trả lời câu hỏi.
KÕt luËn : 
1. Mỗi chất có một tính chất nhất định.
+ Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, mùi vị , tính tan, tos, tonc, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng...
+ Tính chất hoá học :Là khả năng biến đổi chất này thành chất khác
+ Để xác định tính chất của chất có thể quan sát, đo hay làm thí nghiệm
2.Tìm hiểu tính chất của chất giúp chúng ta:
+ Phân biệt chất này với chất khác
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Ứng dụng chất vảo thực tiễn đời sống sản xuất .
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cố:
Hs đọc ghi nhớ .
4.1./ Câu nào sau đây đúng.
a. ở đâu có vật thể ở đó có chất.
b. ở đâu có chất ở đó có vật thể.
c. trong không gian vũ trụ không có chất .
d. chất là những gí ta có thễ nhìn thấy, nắm bắt được.
Hoàn thành bảng
Stt
Mẫu vật
Vật thể
Chất cấu tạo nên
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Am nước
2
Hộp bút
3
Củ sắn
4
Xe đạp
 b, Dặn dò :
Học bài cũ, soạn trước bài 2( tiếp theo).
Làm bài tập 1 ¨ 7 trang 11 SGK

File đính kèm:

  • dochóa 8.doc
Giáo án liên quan