Bài giảng Tiết: 01: Ôn tập lớp 8 (tiết 1)
1- Kiến thức:Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp 8:
+ Một số khái niệm cơ bản: Kí hiệu hoá học, nguyên tố, Nguyên tử, phân tử ,
mol. , oxit, axit, bazơ.
+ Một số chất nh-: Oxi, Hiđrô
+ Một số loại phản ứng: Phản ứng thế, Phản ứng phân huỷ, Phản ứng hoá hợp,
Phản ứng oxihoá khử.
Dãy hoạt động hoá học của kim Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 65 - Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm theo chiều nào? (PTHH?) - Những kim loại ở vị trí nào tác dụng đ−ợc với n−ớc? Ví dụ? - Kim loại ở vị trí nào tác dụng đ−ợc với dd axit? Ví dụ? - Kim loại nào đẩy đ−ợc muối của kim loại nào ra khỏi dd? loại có ý nghĩa nh− thế nào? SGK III- Củng cố: (4/) -Gv: gọi hs làm bài tập 1,2 (SGK – T54 . Đáp án:- Bài 1: C. - Bài 2: b IV- H−ớng dẫn học sinh học ở nhà: (1/) - Học thuộc dãy hoạt động hoá học và ý nghĩa của dãy. - BTVN: 3 --> 5 SGK tr.54 - Xem tr−ớc bài nhôm. E- rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn : 13-11-06 Ngày giảng : 25/11 (9a,9b,9c) Tiết: 24 nhôm A– mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - HS biết đ−ợc: + Tính chất vật lý của kim loại nhôm: Nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt dẫn điện tốt ... + Tính chất hoá học của nhôm: Có tính chất hoá học chung của kim loại – Ngoài ra nhôm còn có phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro. 2- Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôn từ tính chất của kim loại. - Kỹ năng làm TN và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học. 3- Thái độ: - Tỉ mỷ, chính xác. B- Những thông tin bổ sung: C- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Dụng cụ: - Tranh sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy – Phiếu học tập. - Cho 6 nhóm: Mỗi nhóm: Bìa giấy, đèn cồn, diêm, 2 ống nghiệm 2- Hoá chất: Bột nhôm, dây nhôm, dd CuCl2, dd NaOH. d- các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: (6/) Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 66 Bài 5( sgk.).Chỉ có Zn phản ứng với dung dịch axit còn đồng không phản ứng. Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 65 g 22,4 x g 2,24 l x = 4,22 24,265x = 6,5 (g) Vậy mZn = 6,5 g; mCu = 3,5 g II- Dạy và học bài mới: Mở bài Các em đã biết tính chất của kim loại. hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong thực tế đó là nhôm, nhôm có tính chất vật lý hoá học nào?. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Nhôm. HS: - Nêu tính chất vật lý của nhôm. GV: - Bổ sung tính chất còn thiếu. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của Nhôm GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm? Muối kiểm tra tính chất hoá học của nhôm có đúng hay không ta làm thế nào?. HS: - Nghiên cứu sgk. - Đại diện HS làm TN: Al+O2. - HS quan sát – Thảo luận nhóm giải thích hiện t−ợng. GV: H−ớng dẫn HS làm TN. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Vấn đáp: Vậy ở điều kiện th−ờng nhôm có PƯ với không khí không?. + Phản ứng của nhôm với phi kim khác nh− thế nào? Dựa vào tính chất hoá học nào để biết đ−ợc vị trí của nhôm trong dạy hoạt động hoá học. - Phát phiếu học tập HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN: Al+ axit Và Al+dd muối. - Trả lời câu hỏi Qua TN kiểm chứng ta rút ra kết luận gì?. GV: Nêu câu hỏi: - Nhôm còn có tính chất hoá học nào khác không?. - Tổ chức cho HS làm TN. - Tại sao không dùng chậu sô nhôm để I- Tính chất vật lý: SGK II- Tính chất hoá học: 1- Nhôm có những tính chất của kim loại hay không? a) Phản ứng của nhôm với phi kim: + Nhôm cháy trong không khí tạo chất bột màu trắng. Al + O2 → Al2O3 ở điều kiện th−ờng các đồ nhôm không hỏng là nhờ lớp Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài. + Nhôm tác dụng với phi kim khác tạo muối. b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit: sgk c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối: sgk 2- Nhôm còn có tính chất hoá học nào khác?. 2Al+2NaOH+6H2O→2Na[Al(OH)4]+3H2 Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 67 đựng kiềm?. HS: Hoạt động theo sự điều khiển của giáo viên. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của Nhôm GV:Ra câu hỏi:Nêu ứng dụng của nhôm HS: Nêu ứng dụng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk Hoạt động 4: Tìm hiểu PP sản xuất Nhôm III- ứng dụng: IV- Sản xuất nhôm: III- Củng cố: (3/) GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ – Chốt KT. IV- H−ớng dẫn học sinh học ở nhà:(1/) BTVS: 5,6 sgk. E- rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn : 21-11-06 Ngày giảng : 29/11 (9a,9c) – 01/12 ( 9b) Tiết : 25 sắT A– mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - HS nêu đ−ợc tính chất vật lý và tíhn chất hoá học của sắt; biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất. 2- Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất của kim loại. - Kỹ năng làm TN và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học. 3- Thái độ: - Yêu thích học môn hoá học. B- Những thông tin bổ sung: C- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Dụng cụ: - Lọ thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, kẹp sắt. 2- Hoá chất: - Dây sắt quấn hình lò so, Khí Clo. d- các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: (9/) 1- Chứng minh rằng nhôm có đầy đủ tính chất hoá học chung của một kim loại? 2- Chứng minh rằng nhôm là một nguyên tố l−ỡng tính? 3- Chữa bài tập 5 – tr.58 Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 68 MAl2O3. 2SO4.2H2O = 102 + 120 + 36 = 258 (g). %mAl = %100 258 54 x = 20,93%. II- Dạy và học bài mới: Mở bài: (1/) Nh− sgk Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của sắt. GV: Ra câu hỏi: Nêu tính chất vật lý của sắt HS: Trả lời câu hỏi. GV: Bổ sung kiến thức còn thiếu. Chuyển ý: Fe có những tính chất của kim loại không? Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của sắt. GV: - Từ những kiến thức đã học em có thể biết sắt có tính chất hoá học nh− thế nào? – PTHH minh hoạ? HS: Trả lời câu hỏi: GV: Làm TN: Sắt t/d với clo. HS: Quan sát hiện t−ợng, giải thích, Nxét. HS: Nêu ví dụ về kim loại t/d axit GV: Thông báo chú ý. GV: Yêu cầu HS Viết PTHH Tác dụng với dung dịch muối? HS: Viết PTHH GV: Chốt kiến thức. I- Tính chất vật lý: SGK II- Tính chất hoá học: 1- Tác dụng với phi kim. a- Tác dụng với oxi: Sgk. b- Tác dụng với clo: 3Fe(r) + 2O2(k) ⎯→⎯to Fe3O4(r) Sắt t/d với phi kim tạo oxit hoặc muối. 2- Tác dụng với dung dịch axit 2HCl(dd)+Fe(r)->FeCl2(dd)+H2(k) Chú ý: Fe không t/d với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. 3- Tác dụng với dung dịch muối Fe(r)+CuSO4(dd)->FeSO4(dd)+Cu(r) Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại. III- Củng cố: (9/) 1- Nêu tính chất hoá học của kim loại? 2- Đọc kết luận sgk. 3- Làm bài tập 2 sgk: Điều chế Fe3O4: 3Fe(r) + 2O2(k) → Fe3O4(r) Điều chế Fe2O3: 2Fe(r) + 3Cl2(k) → 2FeCl3(r) FeCl3(dd) +3NaOH(dd) → Fe(OH)3(r) + 3NaCl(dd) 2Fe(OH)3(r) ⎯→⎯to Fe2O3(r) + 3H2O(l) 4- Bài tập 3: Để làm sạch Fe có lẫn Al ta cho hỗn hợp vào dd NaOH, Al sẽ phản ứng với NaOH còn lại Fe. 2Al(r) + 2NaOH(dd) + 6H2O(l) → 2Na[Al(OH)4] (dd) + 3H2(k) Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 69 5- Bài tập 4: Sắt tác dụng đ−ợc với: a, c a) Fe(r) + Cu(NO3)2 (dd) → Fe(NO3)2 (dd) + Cu(r) b) 2Fe(r) + 3Cl2(k) → 2FeCl3(r) IV- H−ớng dẫn học sinh học ở nhà: (1/) BTVN: Bài 5 – tr.60 sgk Bài 19.3.7.8 sbt E- rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn: 21-11-06 Ngày giảng: 02/12 (9a,9b,9c) Tiết: 26 hợp kim sắt: gang, thép A– mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - HS: Biết đ−ợc: + KN gang, thép –Tính chất và một số ứng dụng của gang và của thép + Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. + Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. 2- Kĩ năng: - Biết tóm tắt kiến thức sgk - Sử dụng các kiến thức thực tế để rút ra ứng dụng của gang và thép. - Viết đ−ợc các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép. 3- Thái độ: B- Những thông tin bổ sung: C- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số mẫu vật gang, thép – Tranh vẽ sơ đồ lò cao, lò luyện thép. d- các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: (10/) 1- Nêu tính chất hoá học của sắt. 2- Chữa bài tập 2 a/ Các PTHH điều chế Fe2O3 từ sắt 2Fe(r) + 3Cl2(k) → 2FeCl3(r) FeCl3(dd) +3NaOH(dd) → Fe(OH)3(r) + 3NaCl(dd) Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 70 2Fe(OH)3(r) ⎯→⎯to Fe2O3(r) + 3H2O(l) b/ Điều chế Fe3O4: 3Fe(r) + 2O2(k) → Fe3O4(r) II- Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các hợp kim của sắt GV: Đ−a mẫu vật cho HS nghiên cứu sgk HS: Quan sát mẫu vật - Nghiên cứu sgk Trả lời các câu hỏi: - Gang là gì? Phân loại và ứng dụng nh− thế nào? - Thép là gì? Phân loại và ứng dụng nh− thế nào? - Gang và thép có thành phần, đặc điểm giống và khác nhau nh− thế nào? GV: chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sx gang, thép: Tìm hiểu về sx gang GV: + Yêu cầu các nhóm HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi: - Nguyên liệu SX gang? - Nguyên tắc SX gang? - Quá trình XS gang ở lò cao?(PTHH?) + Treo sơ đồ lò cao. HS: Trả lời câu hỏi. – Viết PTHH Tìm hiểu về sx thép PP tuơng tự nh− trên. Hoạt động 3: Luyện tập GV: Nêu bài tập: HS: đọc đầu bài - Thảo luận nhóm giải I- Hợp kim của sắt 1- Gang là gì? a- Khái niệm: Sgk b- Phân loại và ứng dụng: - Gang trắng dùng để luyện thép - Gang sám để chế tạo máy móc, thiết bị. 1- Thép là gì? a- Khái niệm: Sgk b- Phân loại và ứng dụng: * Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác – Nh−ng trong gang: C chiếm từ 2- 5% còn thép hàm l−ợng ít hơn (d−ới 2%) Gang cứng và ròn hơn thép – Thép thừng cứng, đàn hồi và ít bị ăn mòn. II- Sản xuất gang, thép. 1- Sản xuất gang nh− thế nào? a/ Nguyên liệu để sản xuất gang: Sgk b/ Nguyên tắc sản xuất gang. Sgk c/ Quá trình sản xuất gang trong lò cao. C + O2 ⎯→⎯ o T CO2 C + CO2 ⎯→⎯ o T 2CO CO+Fe2O3 ⎯→⎯ o T CO2+Fe 2- Sản xuất thép nh− thế nào? SGK III- Luyện tập: III- Củng cố: (2/) Gang và thép giống và khác nhau nh− thế nào? IV - H−ớng dẫn học sinh học ở nhà: (1/) Giao An Húa Học 9 – Năm Học 2009 - 2010 Thi Quý Phỳ 71 -Học bài, làm bài tập: 5,6 ( SGK – T 63) - Chuẩn bị bài : “sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn “ E- rút kinh n
File đính kèm:
- Giao an moi cho nam hoc 2009 2010.pdf