Bài giảng Thiết kế Báo cáo - Report
I - TỔNG QUAN VỀ REPORT:
1 . Báo cáo dùng làm gì:
- Report dùng để trình bày kết xuất cột/trường chứa dữ liệu lên trên trang
màn hình để xem hay in,. . Trên Report có thể tổ chức, sắp xếp, sắp đặt,
bố trí các cột/trường theo yêu cầu với sự hỗ trợ thiết kế của Access.
- Báo cáo được xây dựng trên một nguồn dữ liệu đó là bảng hoặc truy vấn,
một câu lệnh SQL hoặc một dạng biểu mẫu nào đó
2 . Các loại Report:
Tuỳ theo Chức năng và kết quả hiển thị, có thể phân loại các Report
như sau:
- Báo cáo dạng cột (columnar): báo cáo dạng này sẽ được trình bày theo
dạng một cột và kèm theo phần nhãn của mỗi cột dữ liệu bên trái, mỗi
dòng tương ứng với một trường dữ liệu.
- Báo cáo dạng hàng (Tabular): Báo cáo sẽ trình bày dữ liệu theo dạng
bảng bao gồm nhiều hàng và nhiêu cột.
- Báo cáo dạng nhóm/ Tổng (Group/Total): Báo cáo dạng này sẽ tổ chức
dữ liệu thành các nhóm, mỗi nhóm sẽ trình bày dữ liệu theo dạng
Tabular. Người sử dụng có thể nhóm dữ liệu theo cấp và có thể tính toán
giá trị tổng cho mỗi nhóm và một giá trị tính tổng cho toàn bộ các nhóm.
- Báo cáo dạng biểu đồ ( Chart).
- Báo cáo dạng nhãn ( Label Report).
- Báo cáo dạng chính phụ.
37 CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ BÁO CÁO- REPORT I - TỔNG QUAN VỀ REPORT: 1 . Báo cáo dùng làm gì: - Report dùng để trình bày kết xuất cột/trường chứa dữ liệu lên trên trang màn hình để xem hay in,. . Trên Report có thể tổ chức, sắp xếp, sắp đặt, bố trí các cột/trường theo yêu cầu với sự hỗ trợ thiết kế của Access. - Báo cáo được xây dựng trên một nguồn dữ liệu đó là bảng hoặc truy vấn, một câu lệnh SQL hoặc một dạng biểu mẫu nào đó 2 . Các loại Report: Tuỳ theo Chức năng và kết quả hiển thị, có thể phân loại các Report như sau: - Báo cáo dạng cột (columnar): báo cáo dạng này sẽ được trình bày theo dạng một cột và kèm theo phần nhãn của mỗi cột dữ liệu bên trái, mỗi dòng tương ứng với một trường dữ liệu. - Báo cáo dạng hàng (Tabular): Báo cáo sẽ trình bày dữ liệu theo dạng bảng bao gồm nhiều hàng và nhiêu cột. - Báo cáo dạng nhóm/ Tổng (Group/Total): Báo cáo dạng này sẽ tổ chức dữ liệu thành các nhóm, mỗi nhóm sẽ trình bày dữ liệu theo dạng Tabular. Người sử dụng có thể nhóm dữ liệu theo cấp và có thể tính toán giá trị tổng cho mỗi nhóm và một giá trị tính tổng cho toàn bộ các nhóm. - Báo cáo dạng biểu đồ ( Chart). - Báo cáo dạng nhãn ( Label Report). - Báo cáo dạng chính phụ. 3 . Các chế độ hiển thị của báo cáo Báo cáo có thể được trình bày theo 3 chế độ sau - Report design: Chế độ thiết kế báo cáo. - Layout PreView: Chế độ trình bày dữ liệu trong báo cáo. - Print PreView: Chế độ xem hình thức báo cáo trước khi in ấn. 4 . Các cách tạo Report - Tạo Report : Auto Report bằng tự động - Tạo Report: Report Wizard bằng trợ giúp - Tạo Report: bằng Design View tự thiết kế Trên thực tế, trong khi thiết kế ta thường kết hợp bằng trợ giúp và tự thiết kế thêm. II - CÁC PHẦN TRÊN MỘT REPORT: Các thành phần cơ bản trên Report theo thứ tự bao gồm: Report Header: Phần đầu của báo cáo chứa tiêu đề Page Header: Phần đầu trang Group Header: Phần đầu mỗi nhóm (báo cáo dạng main – sub, dạng group) Detail: Phần chi tiết của report chứa dữ liệu trong các cột/trường làm báo cáo Group footer: Phần cuối mỗi nhóm (báo cáo dạng main – sub, dạng group) Page Footer: phần cuối của trang 38 Report Footer: Phần cuối của Report III - TẠO BÁO CÁO SỬ DỤNG CÔNG CỤ AUTO REPORT VÀ REPORT WIZARD - Click biểu tượng Report trong cửa sổ database ( hoặc chọn View/Report) - Chọn New - Chọn bảng hoặc Truy vấn làm nguồn dữ liệu báo cáo . - Chọn AutoReport Columnar: Nếu muốn báo cáo hiển thị dạng cột. - AutoReport Tabular: Nếu muốn báo cáo hiển thị dạng hàng - Chọn OK Lưu Báo cáo. IV - CÁC BƯỚC THIẾT KẾ REPORT BẰNG WIZARD Thực hiện - Bước 1. D.click dòng lệnh create report by using wizard xuất hiện hộp thoại Wỉzard Chọn Table/Query nguồn dữ liệu cho Report trong khung Tables/Queries Chọn các trường (Field) của Table/Query trong khung Available Fields và chuyển qua khung Selected Fields (các trường được hiển thị trên Form) next Các trường đẵ được chọn làm Report 39 - Bước 2. Chọn “By .....” của bảng nào để quy định bảng đó làm “bảng chính” trong việc thể hiện dữ liệu Click next - Bước 3. Thiết lập nhóm dữ liệu trong trường hợp ta tạo Report mà nguồn lấy từ Query nguồn thì lúc này Access sẽ không tự động tác nhóm cột thành chính – phụ mà ta phải tự tạo ra.Ta thêm một cột làm nhóm(Group) dữ liệu cho Report(thướng là trường khóa đầu tiên khi tạo báo cáo) Click next - Bước 4. Tùy chọn sắp xếp dữ liệu theo các field muốn, Click nút Summary Options tạo công thức tính toán. Lựa chọn các hàm tính toán cần sử dụng (cho các field dạng số ) Click next - Bước 5 : Chọn cách trình bày báo cáo gì khi xuất ra ngoài (Layout) Click next. Sắp Tính Check vào ô lựa chọn 40 - Bước 6. Chọn kiểu trình bày cho Report (tùy ý) click next - Bước 7 : Đặt tên cho report (Sử dụng tiếng Việt không dấu và không nên có khoảng trắng) Click finish - Bước 8 : Chuyển truy vấn về dạng design để hoàn chỉnh hình thức. Trong báo cáo thường phải sắp xếp và phân nhóm dữ liệu thực hiện thêm một số thao tác sau:Vào menu View → chọn Sorting and Grouping : Chỉ định trường sắp xếp: Chọn trường/ hay biểu thức cần sắp xếp tại cột Field/Expresion Chọn kiểu sắp xếp tại cột Sort Order: Tăng dần ( Ascending) , giảm dần (Descending) Chỉ định trường phân nhóm và ngắt trang : Trường phân nhóm phải là trường thứ tự bằng cách thực hiện chọn trường phân nhóm chỉ định thêm thành phần: Group Hearder (nhóm đầu) và Group Footer (Nhóm cuối) là Yes 41 Chọn nút ngắt trang (Pages Break) vẽ vào phần cuối Tạo cột Số thứ tự (STT) Sử dụng 2 nút Label và nút TextBox vẽ vào phần Detail (phần chi tiết của Report) để tạo hoặc có thể Copy(Ctrl_C) cột gần đó rồi dán kế bên Paste (Ctrl_V) để tạo sẽ nhanh hơn. Trong khung Textbox nhập =1 d.click textbox chọn thẻ Data thiết lập : Control Source: =1; Running Sum: chọn như sau: Over Group tạo số thứ tự theo 1 nhóm mẫu tin Ovre All: tạo số thứ tự cho tất cả các mẫu tin No: không tạo số thứ tự V - BÁO CÁO CÓ THAM SỐ 1 . Khái niệm Báo cáo có tham số là báo cáo có thêm chức năng lọc dữ liệu trước khi xem hay báo cáo. Để thực hiện hiện chức năng này có thể làm theo ba cách sau: - Cách 1: Thiết lập tham số trên Report - Cách 2: Thiết lập tham số lọc trong Macro điều kiện - Cách 3: Thiết lập tham số bằng cách lập trình trong VBA 2 . Cách làm như sau: - Bước 1: Ta thiết kế một báo cáo theo mẫu yêu cầu Cột STT 42 - Ví dụ: Hãy thiết kế báo cáo có dạng như sau, khi người sử dụng chọn lớp để xem thì báo cáo sẽ in toàn danh sách sinh viên trong lớp đó - Bước 2: Thiết kế Form có dạng như sau: - Bước 3: Thiết lập tham số trên Report như sau, mở Report ở chế độ thiết kế (Design View) vào thuộc tính của Report là Properties hoặc Click vào nút công cụ sẽ xuất hiện của số sau: - Tại Record Source tạo ra tham số như sau: - Cú pháp viết như sau: [Forms]![Tên Form]![Tên đối tượng] Tạo bằng nút label Tạo bằng nút lệnh có trợ giúp Tạo bằng nút Combobox [Forms]![F-LOCSINHVIEN]![COMBO1] 43 - Sau cùng lưu Form lại khi thực hiện như sau: - Trên Form ta chọn một lớp cần xem danh sách sinh viên ví dụ là lớp: C04C1A - Sau đó Click nút In danh sách sinh viên kết quả hiển ra báo cáo đúng với lớp mà ta đã chọn
File đính kèm:
- baigiangphanreport.pdf