Bài giảng Tập đọc - Kể truyện: Người con của Tây Nguyên

Tập đọc

 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

 - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).

 

doc84 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc - Kể truyện: Người con của Tây Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n), âm giữa vần (i,iê)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2	
- 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học 
- HS viết bảng con 
- Nhận xét ghi điểm .
3 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài ( 1' ) 
2. HD HS viết chính tả. ( ' ) 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát,uấn nắn cho HS 
3 . Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
4 . Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2
 GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
Bài 3 (a): 
 Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
C. C2 - D2 ( ')
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Tập làm văn
Nghe - kể: Tôi cũng như bác
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
III. Các hoạt động dạy học :
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? 
- Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài ( 1' ) 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập . ( )
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần 
- HS chú ý nghe 
- GV hỏi 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Hai nhận vật 
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với 
+ Người đó trả lời ra sao?
- HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- người đó tưởng nhà văn không biết chữ..
- GV nghe kể tiếp lần 2
- HS nghe 
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện 
- GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật 
Bài 2
 Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các rm phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- Gọi HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Toán:
Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tiếp theo)
i. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
ii . Các hoạt động dạy học:
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 
97 : 3 , 59 ; 5
- Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài ( 1' ) 
2. HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4 ( ) 
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38
36 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
3. Luyện tập ( ) 
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 77 2 87 3 86 6
 6 38 6 29 6 14
 17 27 26
 16 27 24
 1 0 2
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải
- 1HS lên bảng giải.
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu :
- HS làm vào nháp 
- HS chữa bài.
- GV theo dõi HS vẽ hình 
- GV gọi HS nhận xét.
Bài 4
 Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
C. C2 - D2 (1')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Nghe ghi nhớ
Tập đọc 
kể chuyện:
Tiết 43: 	Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: 
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Hoạt động dạy học
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4')
 - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? 
- Nhận xét ghi điểm.
2 học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : (2' )
2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5
- GV gọi HS thi đọc 
+ 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Tìm hiểu bài: ( ) 
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu 
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
- HS nêu
4. Luyện đọc lại: ( ) 
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS nghe 
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn
- GV nhận xét ghi điểm
- 1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
 Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- HS nêu kết quả 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4 
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn chuyện 
- GV nhận xét ghi điểm 
- HS nhận xét bình chọn.
C. C2 - D2 (3')
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Trả lời
Nghe ghi nhớ
Toán:
	Tiết 71: 	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
i. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
ii. Các hoạt động dạy - học:
ND & TG
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
 - Nhận xét ghi điểm .
- 2 Học sinh
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài ( 1' ) 
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.( ) 
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
- 1HS thực hiện phép chia.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
 648 3
 6 216
 04 
 3
 18
 18 
 0
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia như thế nào?
- Là phép chia hết 
b. Phép chia 263 : 5 
- GV gọi HS nêu cách chia 
- 1HS thực hiện 
 236 5
 20 47
 36 
 35 
 1
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
- Vậy phép chia này là phép chia như thế naò?
- Là phép chia có dư
3. Luyện tập ( ) 
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu thực hiện vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 

File đính kèm:

  • docTUAN 13 - 16.doc
Giáo án liên quan