Bài giảng Số học 6 - Tiết học 1: Tập hợp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Số học 6 - Tiết học 1: Tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÌNH CƯƠNG
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI GIỜ HỌC TOÁN Tìm ví dụ tương
tự trong đời
sống?
Tập thể lớp 6A trường THCS Tình Cương Tiết 1. TẬP HỢP
1. TẬP HỢP VÀ CÁC PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Tập hợp M gồm 4 phần tử là 1; 4; 8; 9
Nếu B là tập hợp các chữ cái viết hoa
trong tiếng Việt thì B gồm 29 phần
tử sau: Tiết 1. TẬP HỢP
1. TẬP HỢP VÀ CÁC PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng
ấy được gọi là những phần tử của tập hợp
Người ta thường
x nằm trong A đặt tên tập hợp
. bằng chữ cái in hoa
A chứa x
Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn
tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra
một bạn thuộc tập B và một bạn
không thuộc tập B. Tiết 1. TẬP HỢP
2. MÔ TẢ MỘT TẬP HỢP
Mô tả một tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó.
Hãy đọc thông tin SGK và cho biết có mấy cách mô tả một tập hợp.
Đó là những cách nào?
1. Liệt kê các phần
tử của tập hợp
2
cách 2. Nêu dấu hiệu đặc
trưng cho các phần P={n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}
tử của tập hợp Tiết 1. TẬP HỢP
2. MÔ TẢ MỘT TẬP HỢP
L={N;H;A;T;R;G} Tiết 1. TẬP HỢP
2. MÔ TẢ MỘT TẬP HỢP
A = { 0; 1; 2; 3; 4}
B = { 1; 2; 3; 4}
a) 5 M ; 9 M
b) M = { 7; 8; 9; 10}
M = { n| 7 ≤ n ≤ 10} Cách viết tập hợp nào sau đây đúng?
A = {1; 2; 3; 4} A = 1; 2; 3; 4
A = (1; 2; 3; 4) A = [1; 2; 3; 4]File đính kèm:
bai_giang_so_hoc_6_tiet_hoc_1_tap_hop.pptx



