Bài giảng Sinh học 7 - Tiết học 8: Thủy tức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh học 7 - Tiết học 8: Thủy tức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ChƯƠng 2: Ngµnh ruét khoang TIẾT 8: TIẾT 8: THỦY TỨC I. HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Hình dạng ngoài I. HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Hình dạng ngoài Thảo luận: Thủy tức có hình dạng ngoài như thế nào? - Hình trụ dài - Trên có lỗ miệng, xung quanh miệng có tua - Ở dưới: đế -> bám vào giá thể - Cơ thể: đối xứng tỏa tròn. I. HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Hình dạng ngoài 2. Di chuyển - Di chuyển kiểu sâu đo - Di chuyển kiểu lộn đầu I. HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1. Hình dạng ngoài 2. Di chuyển II. CẤU TẠO TRONG Lát cắt ngang cơ thể thủy tức Lát cắt dọc cơ thể thủy tức Quan sát sơ đồ cấu tạo trong của thủy tức, nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống: Cơ thể thủy tức Hình 1 số Cấu tạo và chức năng Tên tế cái bổ dọc tế bào(TB) bào TB hình túi, có gai cảm giác ở phía ngoài (1); có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. TB hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới. -Tế bào trứng (3) hình thành từ tuyến hình cầu (5) ở thành cơ thể. -Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình vú (ở con đực). Chiếm chủ yếu ở lớp trong: phần trong có 2 roi và không bào tiêu hóa, làm nhiệm vụ tiêu hóa thức ăn là chính. Chiếm phần lớn ở lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong che chở nhau làm thành sợi cơ dọc. Cơ thể thủy tức Hình 1 số Cấu tạo và chức năng Tên tế cái bổ dọc tế bào(TB) bào TB hình túi, có gai cảm giác ở phía ngoài Tế (1); có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào bào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. gai TB hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng TB thần thần kinh hình lưới. kinh -Tế bào trứng (3) hình thành từ tuyến hình cầu (5) ở thành cơ thể. TB -Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình sinh vú (ở con đực). sản Chiếm chủ yếu ở lớp trong: phần trong có TB mô 2 roi và không bào tiêu hóa, làm nhiệm vụ cơ tiêu tiêu hóa thức ăn là chính. hóa Chiếm phần lớn ở lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong che chở nhau làm TB mô thành sợi cơ dọc. bì cơ TB thần kinh TB gai TB sinh sản TB mô bì cơ TB mô cơ tiêu hóa
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_7_tiet_hoc_8_thuy_tuc.ppt