Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Phạm Văn Hiền
a, Tiếp cận tâm lý trong PP chuyên gia/nông dân
b, PP phỏng vấn
c, PP hội đồng là đưa ý kiến đến các nhóm chuyên gia
để nghe họ phân tích (PP tấn công não (Brainstorming):
Nhóm ý tưởng, nhóm phân tích)
d, Điều tra bằng bảng hỏi
Ỉ chọn mẫu: ngẫu nhiên, hệ thống, ngẫu nhiên phân tầng
hệ thống phân tầng, mẫu từng cụm
Ỉ thiết kế bảng câu hỏi: Loại câu hỏi và nội dung
Ỉ xử lý kết quả điều tra: Phân tích – tổng hợpa, Tiếp cận tâm lý trong PP chuyên gia/nông dân
b, PP phỏng vấn
c, PP hội đồng là đưa ý kiến đến các nhóm chuyên gia
để nghe họ phân tích (PP tấn công não (Brainstorming):
Nhóm ý tưởng, nhóm phân tích)
d, Điều tra bằng bảng hỏi
Ỉ chọn mẫu: ngẫu nhiên, hệ thống, ngẫu nhiên phân tầng
hệ thống phân tầng, mẫu từng cụm
Ỉ thiết kế bảng câu hỏi: Loại câu hỏi và nội dung
Ỉ xử lý kết quả điều tra: Phân tích – tổng hợp
c đích ứng dụng (tiêu chí mềm) Khoảng các giữa khoa học và thực tiễn cần rút ngắn, nghiên cứu ứng dụng. • Tiêu chí 5: cĩ một lịch sử nghiên cứu Bộ mơn khoa học thường cĩ thể bắt nguồn từ một bộ mơn khoa học khác, song một số bộ mơn mới độc lập, bắt đầu lịch sử riêng của bộ mơn. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC 1. Vấn đề khoa học 1.1 Vấn đề khoa học (VĐKH) 1.2 Phân loại vấn đề khoa học 1.3 Các tình huống của vấn đề khoa học 1.4 Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học 2. Giả thuyết khoa học 2.1 Khái niệm “Giả thuyết khoa học” 2.2 Tiêu chí xem xét một giả thuyết 2.3 Phân loại giả thuyết 2.4 Bản chất logic của giả thuyết khoa học 1.1 Vấn đề khoa học • VĐKH (scientific/research problem) là câu hỏi trước mâu thuẫn giữa hạn chế của tri thức khoa học hiện cĩ với yêu cầu phát triển tri thức đĩ ở trình độ cao hơn. • EX: Newton thấy quả táo rụng từ cây – định luật Newton Cà phê rụng - Hiện tượng sinh lý/bệnh? NS4/8 t/ha 1.2 Phân loại vấn đề khoa học • Vđề về bản chất sự vật cần tìm kiếm • Vđề về PP nghiên cứu để làm sáng tỏ về lý thuyết và thực tiễn vấn đề bản chất sự vật EX: - phát hiện ra đồ gốm Hồng thành Thăng Long, câu hỏi “thuộc niên đại nào?” (bản chất sự vật) - Làm cách nào xác định tiêu chí, phương pháp xác định (PPNC) 1.3 Các tình huống của vấn đề khoa học • Cĩ vấn đề Cĩ nghiên cứu • Khơng cĩ vấn đề Khơng cĩ NC Khơng vấn đề Khơng NC • Giả vấn đề Cĩ vấn đề khác NC theo hướng khác 1.4 Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học • Phát hiện mặt mạnh, yếu trong n/cC của đồng nghiệp • Nhận dạng những bắt đầu trong tranh luận khoa học • Nghĩ ngược lại quan niệm thơng thường • Nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động thực tế • Lắng nghe lời phàn nàn của những người khơng am hiểu • Câu hỏi bất chợt xuất hiện khơng phụ thuộc lý do nào 2.1 Khái niệm “Giả thuyết khoa học” 2.2 Tiêu chí xem xét một giả thuyết 2.3 Phân loại giả thuyết 2.4 Bản chất logic của giả thuyết khoa học 2. Giả thuyết khoa học 2.1 Khái niệm “Giả thuyết khoa học” • Giả thuyết khoa học (scientific/research hypothesis) là một nhận định sơ bộ, kết luận giả định về bản chất sự vật do người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ. • Giả thuyết là khởi điểm của mọi nghiên cứu khoa học 2.2 Tiêu chí xem xét một giả thuyết * Một giả thuyết cần đơn giản, cụ thể và rõ ràng về khái niệm EX: NS giống mới lớn hơn 15% Bả hình như cĩ gì đấy, tơi thấy cĩ vẻ thờ ơ Tuổi trung bình của nam/nữ • Giả thuyết dựa trên cơ sở quan sát • Giả thuyết khơng trái với lý thuyết • Giả thuyết phải cĩ thể kiểm chứng 2.3 Phân loại giả thuyết 2.3.1 Phân loại theo tính phổ biến của giả thuyết • Giả thuyết phổ biến EX: trời nĩng, oi bức sẽ cĩ mưa, cĩ cung sẽ cĩ cầu • Giả thuyết thống kê EX: Mưa 200mm/tháng sẽ phát sinh tuyến trùng/café đi làm về muộn n lần • Giả thuyết đặc thù EX: Phụ nữ trên 50 tuổi dễ bị ung thư vú, nam – tiền liệt tuyến • + Giả thuyết mơ tả EX: ĐL sức nâng của nước • + Giả thuyết giải thích EX: Lở mồm long mĩng là do chuồng trại bị bẩn • + Giả thuyết dự báo EX: Đến 2020 do băng tan, TP. HCM ngập sâu 1 m 2.3 Phân loại giả thuyết 2.3.2 Phân loại theo chức năng nghiên cứu 2.3.3 Phân loại theo mục đích của nghiên cứu + GT quy luật, là giả thuyết trong NC cơ bản • EX: 15/tháng triều cường nước ngập, độ phì tăng + GT giải pháp, là giả thuyết trong NC ứng dụng • EX: Pasteur giả thuyết về giải pháp tạo ra sự miễn dịch bằng cách tiêm vi khuẩn yếu + GT hình mẫu, là giả thuyết trong triển khai • EX: Xây dựng mơ hình trình diễn cĩ hiệu quả hơn huấn luyện lý thuyết. 2.4 Bản chất logic của giả thuyết khoa học 2.4.1 Giả thuyết là một phán đốn a. Khái niệm: là một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính bản chất vốn cĩ của sự vật. • Khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩa, bao gồm nội hàm và ngoại diên ? EX: Nơng dân Trung bộ # Nam bộ? Vợ: trắng, đẹp, ghen b. Phán đốn: là một hình thức tư duy nhằm nối liền các khái niệm lại với nhau để khẳng định khái niệm này là hoặc khơng là khái niệm kia. EX: Cà phê là cây cĩ hàm lượng cafein cao trong hạt, bột này cĩ hàm lượng cafein cao cĩ thể là từ hạt cà phê. Phán đốn theo chất Phán đốn khẳng định S là P Phán đốn phủ định S khơng là P Phán đốn xác suất S cĩ lẽ là P Phán đốn hiện thực S đang là P Phán đốn tất nhiên S chắc chắn là P Phán đốn theo lượng Phán đốn chung Mọi S là P Phán đốn riêng Một số S là P Phán đốn đơn nhất Duy cĩ S là P Phán đốn phức hợp Phán đốn liên kết (phép hội) S vừa là P1 vừa là P2 Phán đốn lựa chọn S hoặc là P1 hoặc là P2 Phán đốn cĩ điều kiện Nếu S thì P Phán đốn tương đương S khi và chỉ khi P c. Suy luận: là một hình thức tư duy, từ một hay một số phán đốn đã biết (tiền đề) đưa ra một phán đốn mới (kết đề). • Phán đốn mới chính là giả thuyết • Cĩ ba hình thức suy luận: suy luận diễn dịch, suy luận quy nạp và loại suy c.1 Suy luận diễn dịch là hình thức suy luận đi từ cái chung đến cái riêng. Cĩ hai loại suy luận diễn dịch: Trực tiếp & gián tiếp Diễn dịch trực tiếp gồm một tiền đề và một kết đề EX: -1 tiền đề: mọi con vật nhiễm khuẩn yếu đều được miễn dịch với thứ bệnh do chính loại khuẩn đĩ gây ra (quan sát) -1 kết đề: khi cho nhiễm khuẩn yếu, con vật sẽ cĩ khả năng miễn dịch đối với căn bệnh do loại khuẩn đĩ gây ra (giả thuyết) Diễn dịch gián tiếp gồm một số tiền đề và một kết đề EX : - Tiền đề 1: mọi sinh vật đều theo qui luật sinh, lão, bệnh, tử - Tiền đề 2: sinh vật A đã qua giai đoạn lão - Tiền đề 3: sinh vật A đang bệnh Ư Kết đề : sinh vật A sẽ chết • Tam đoạn luận là trường hợp đặc biệt của diễn dịch gián tiếp, gồm hai tiền đề và một kết đề (tiền đề khơng đủ) - Tiền đề 1: bệnh AIDS gây giảm cân nhanh và chắc chắn dẫn tới tử vong - Tiền đề 2 : Anh A đang giảm cân • Kết đề : Anh A chắc chắn chết - TĐ 1 : Con Anh A chuyên ăn cắp xe đạp/mọi người đều chết - TĐ 2 : Nhà Anh B mất xe đạp/con chĩ Cún vừa chết • KĐ : Con anh A ăn cắp xe của B/Vậy con chú Cún là người c.2 Suy luận quy nạp là hình thức suy luận đi từ cái riêng đến cái chung • Qui nạp hồn tồn đi từ tất cả cái riêng đến cái chung EX: Pierre và Marie Curie – nguyên tố mới đồng vị phĩng xạ • Qui nạp khơng hồn tồn đi từ một số cái riêng đến cái chung EX: Pasteur – quan sát đàn cừu nhiễm khuẩn yếu – thí nghiệm và kết đề kháng bệnh và nghiên cứu ra vacxin c.3 Loại suy suy luận đi từ cái riêng đến cái riêng • EX: Thử thuốc mới/chuột/khỉ – người Pilot - extension 3. Kiểm chứng giả thuyết khoa học 3.1 Khái niệm: Kiểm chứng giả thuyết khoa học chính là chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết • chứng minh: sử dụng những phương pháp và quy tắc logic (luận chứng), dựa vào phán đốn đã được cơng nhận (luận cứ), để khẳng định tính chính xác của phán đốn cần chứng minh (luận đề). Ex: NS lúa lai 10 t/ha • bác bỏ: là chứng minh khẳng định tính khơng chính xác của phán đốn. Ex: NS lúa 5 t/ha, chứng minh nĩ 10 t/ha 3.2 Phương pháp chứng minh giả thuyết 3.2.1 Nguyên tắc chứng minh - Thứ nhất, luận đề phải rõ ràng và nhất quán - Thứ hai, luận cứ chính xác và cĩ liên hệ trực tiếp với luận đề - Thứ ba, luận chứng khơng vi phạm các nguyên tắc suy luận 3.2.2 Phương pháp chứng minh Trực tiếp và gián tiếp EX: Giống cao su GT1 cĩ hiệu quả kinh tế cao nhất tại Việt Nam. - Thống kê ghi nhận năng suất giống GT1 bình quân 10 năm là 2t/ha, các giống khác đạt 1,5 t/ha (LC lý thuyết) - Thị trường cao su trên thế giới luơn cầu vượt quá cung và mủ cao su GT1 luơn được mua với giá cao hơn giống khác 15 USD/T (LC thực tiễn) • Chứng minh trực tiếp là phép CM tính đúng của giả thuyết rút ra từ sự đúng của luận cứ * Phát triển cần tài nguyên dồi dào - Trước quan niệm: PT kinh tế quốc gia phụ thuộc tài nguyên - Nước phát triển, nghèo tài nguyên (Japan, Singapore) - Nước giàu tài nguyên, nước nghèo chậm PT (Châu Phi) * Muốn tăng năng suất cây lúa cần áp dụng ‘’3 giảm 3 tăng’’ - KQ nc năng suất giảm 200 kg/ha đối với chân ruộng sạ dày, bĩn nhiều phân và phun nhiều thuốc trừ sâu (3 tăng) - Tại Philippin nơng dân sử dụng PP truyền thống, khơng biết 3 giảm 3 tăng năng suất chỉ đạt 3 T/ha - NC của Viện lúa Ơ mơn khi sạ thưa, bĩn ít N và phun ít thuốc trừ sâu đã nâng NS lên 30%. • Chứng minh gián tiếp là phép CM tính đúng của luận đề được CM bằng tính khơng đúng của phản luận đề 3.2.3 Phương pháp bác bỏ giả thuyết • Là CM chỉ rõ tính khơng đúng của một phán đốn • Chứng minh bác bỏ một trong 3 yếu tố: hoặc luận đề sai, hoặc luận cứ sai hoặc luận chứng sai EX: • Say rượu khơng tai nạn • Áp dụng 3 giảm 3 tăng làm giảm năng suất 4. Các hình thức công bố công trình NCKH * Khảo luận khoa học là một công trình KH viết để mô tả, phân tích 1 sự vật/hiện tượng hoặc đề xuất 1 giải pháp * Bài báo KH viết để công bố trên tạp chí, hội nghị KH, tham gia tranh luận * Tổng luận KH là bản mô tả khái quát toàn bộ thành tựu và nhưnõg vấn đề tồn tại liên quan đến 1 công trình NC * Tác phẩm KH là tổng kết 1 cách hệ thống toàn bộ phương hướng NC (tính mới, tính hệ thống, tính hoàn thiện). EX: Luận văn tốt nghiệp ? CẤU TRÚC LOGIC CỦA KHẢO LUẬN KH gồm 3 bộ phần hơpï thành 1. Luận đề là một phán đoán cần được chứng minh Trả lời câu hỏi “cần chứng minh điều gì ‘’? Con hư! 2. Luận cứ là bằng chứng (đọc tài liệu, quan sát/thực nghiệm) được đưa ra để chứng minh luận đề Trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cái gì ? “ Có 2 loại luận cứ: * Luận cứ lý thuyết là các cơ sở lý thuyết KH, luận điểm KH, các tiên đề, định lý, định luật, qui luật. Còn gọi là cơ sở lý luận. * Luận cứ thực tiễn là các phán đoán đã được xác nhận, được hình thành bởi các số liệu, sự kiện thu thập từ quan sát thực nghiệm. ư 3. Luận chứng là cách thức, phương pháp tổ chức một phép chứng minh, nhằm vạch rõ mối liên hệ giữa luận cứ và giữa toàn bộ luận cứ với luận đề. Trả lờ
File đính kèm:
- Phương pháp luận nghiên cứu khoa họcpdf.pdf