Bài giảng Ôn tập phần di truyền

MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Kiến thức:

+ Học sinh nêu được cấu tạo và chức năng của AND, ARN.

+ Trình bày được chức năng của ADN, ARN.

+ Nêu được mối quan hệ giữa ADN, ARN trong di truyền.

- Kĩ năng: Tái hiện kiến thức, liên kết, so sánh, khái quát.

- Thái độ: Liên hệ thực tế, giải thích các hiện tựng trong đời sống.

II. CHUẨN BỊ

 

doc125 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập phần di truyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC.
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm chứng minh chúng bắt nguồn từ tổ tiên chung.
- Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau.
- Trong một số trường hợp, sự giống nhau về một số đặc điểm giữa các loài không có họ hàng gần sống ở những nơi rất xa là do kết quả của quá trình tiến hóa hội tụ (đồng qui). 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ.
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.
- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit nucleic (gồm ADN và ARN) và prôtein.
- ADN có cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X.
- Prôtein đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau.
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
4. Củng cố:
- Đưa ra các bằng chứng chứng minh rằng loài người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan hệ gần gũi với tinh tinh?
- Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thf người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?
5. Dặn dò: 
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Lamac và Ddacuyn?
KÝ DUYỆT TUẦN 14( tiết *, 25)
TVT, ngày  tháng  năm 
Nguyễn Trọng Thanh
TUẦN 15– Tiết 26
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Bài 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Lamac và của Đacuyn.
- Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Lamac và Đacuyn.
- Trình bày được những khác biệt (tiến bộ) giữa học thuyết Đacuyn so với học thuyết Lamac.
So sánh được CLTN và CLNT theo quan điểm của Đacuyn.
2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, phán đoán, khái quát hóa.
3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 25.1, 25.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Học thuyết của Đacuyn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy đưa ra những bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay đều có chung nguồn gốc?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết Lamac
GV yêu cầu HS quan sát tranh về quá trình hình loài hươu cao cổ: Nhận xét chiều dài của cổ hươu? Tại sao cổ hươu lại có chiều dài như vậy?
HS: Loài hươu ban đầu (hươu cổ ngắn) 
MT th.đổi-> T.lũy bđ nhỏ, dt
---------------> Hươu cổ TB ----------------> 
Th.đổi t. quán lại cho đời sau
Loài hiện tại (hươu cao cổ).
GV: Theo Lamac nguyên nhân của sự tiến hóa?Lamac giải thích cơ chế của quá trình tiến hóa như thế nào?Lamac giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi như thế nào? Theo Lamac loài mới được hình thành như thế nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Tồn tại của Lamac?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn.
GV: Đacuyn đã quan sát được những gì trong chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết tiến hóa? Từ quan sát này Đacuyn đã rút ra được điều gì về vai trò của yếu tố di truyền? 
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Đacuyn đã giải thích nguyên nhân, cơ chế tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới như thế nào?
HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xet và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Tồn tại trong học thuyết của Đacuyn?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
GV: yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK
 Đacuyn đã giải thích như thế nào về nguồn gốc các giống cây trồng, vật nuôi?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
I. HỌC THUYẾT LAMAC
1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Nguyên nhân của sự tiến hóa là môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục.
- Cơ chế của sự tiến hóa là sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan để thích ứng. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì phát triển và ngược lại.
- Sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu sử dụng hay không sử dụng các cơ quan, luôn di truyền cho thế hệ sau.
2. Hạn chế trong học thuyết Lamac
- La mac cho rằng thường biến có thể di truyền được.
- Trong qua strình tiến hóa sinh vật chủ động thích nghi với sự biến đổi môi trường.
- Trong quá trình tiến hóa không có lời nào bị duyệt vong và chỉ biến đổi từ loài này sang loài khác.
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN.
1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm Biến dị cá thể: các cá thể của cùng một tổ tiên mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn những cá thể không họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.
- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó khả năng sống sót của các cá thể trong quân thể. Kết quả của quá trình CLTN tạo nên laòi sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn.
* Ưu điểm:
- Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung.
- Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các môi trường khác nhau.
* Hạn chế: 
- Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
- Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới.
4. Củng cố:
- So sánh 2 học thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn?
- Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?
5. Dặn dò:
 - Ôn tập trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đọc trước bài 26.
TUẦN 15– Tiết 27
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Nêu được khái niệm các nhân tố tiến hóa: Quá trình đột biến, di nhập gen, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Nêu và phân tích được vai trò của từng nhân tố tiến hóa, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất, từ đó rút ra được mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa 
3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, thông tin có liên quan.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của quần thể, khái niệm tiến hóa nhỏ, khái niệm nhân tố tiến hóa.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh quan niệm của Đacuyn và Lamac về sự tiến hóa? Nêu những tồn tại chung của 2 thuyết này.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 113.
Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng hợp?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Kể tên các giai đoạn tiến hóa nhỏ và thiết lập mối quan hệ giữa chúng bằng một sơ đồ?
HS: Sơ đồ:
QT ban đầu->Thay đổi thành phần KG
CLTN C.li SS
---------->CTDT mới thích nghi--------- -> 
Loài mới.
GV: Tiến hóa lớn là gì? Nêu mối quan hệ giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
GV: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là gì? 
HS: Các biến dị di truyền.
GV: Nguồn biến dị của quần thể có phải là tổng hợp tất cả các biến dị phát sinh ở các cá thể trong quần thể không? Nó bao gồm những biến dị nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa.
GV: Một quần thể có 100 cá thể trong đó tỉ lệ kiểu gen như sau: 60 AA + 3Aa + 10aa
Theo em những tình huống nào có thể làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể trên? Giải thích?
HS: Đột biến, CLTN, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên - đây chính là các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.)
GV: Tính chất của đột biến và ý nghĩa của mỗi tính chất trong tiến hóa?
HS: Nghiên cứu thông tin SAGK để trả lời.
GV: Di nhập gen là gì? Di nhập gen có phải là 1 NTTH có định hướng không? 
HS: Không vì di nhập gen là hoàn toàn ngẫu nhiên.
GV: CLTN có vai trò như thế nào đối với quá trình tiến hóa? Thuyết tiến hóa hiện đại quan niệm về CLTN như thế nào?
- Cụ thể thực chất của CLTN là gì?
- CLTN là chọn lọc những kiểu gen hay kiểu hình?
- Tại sao nói CLTN là 1 NTTH có hướng
- Kết quả của CLTN, tốc độ của CLTN?
- Tại sao chọn lọc chống lại alen trội lại diễn ra với tốc độ nhanh hơn chọn lọc chống lại alen lặn?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời.
GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố nào? Các yếu tố nhẫu nhiên ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Quá trình giao phối là gì? Vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hóa? Giao phối gồm những dạng nào? 
HS: Giao phối ngẫu nhiên hay ngẫu phối và giao phối không ngẫu nhiên hay giao phối có lựa chọn hay giao phối cận huyết, tự phối.
GV: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen mà vẫn được coi là NTTH? 
HS: Giao phối không ngẫu nhiên là NTTH không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA.
1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
a. Tiến hóa nhỏ:
- Thực chất: Là quá trình biến đổi cấu trúc d

File đính kèm:

  • docSINH HOC 12CBTHAT.doc